Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Từ Điển Phương Trình Hóa Học
Cân bằng phản ứng hóa học dành cho học sinh Việt Nam
Phản ứng đime hóa
Thí dụ thường thấy bao gồm dime đồng(I) clorua (copper(I) chloride), dime nhôm clorua (aluminium chloride)
Xem tất cả phương trình thuộc phản ứng đime hóaPhản ứng điện phân
Sự điện phân là quá trình oxi hóa – khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịch chất điện li. Tại catot (cực õm) xảy ra quỏ trỡnh khử (nhận e) Tại Anot (cực dương) xảy ra quỏ trỡnh oxi hoỏ (cho e) Khác với phản ứng oxi hóa – khử thông thường, phản ứng điện phân do tác dụng của điện năng và các chất trong môi trường điện phân không trực tiếp cho nhau electron mà phải truyền qua dây dẫn.
- AlCl3 + 3K → Al + 3KCl
- Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3 + 2H2O
- CuCl2 → Cl2 + Cu
- 2H2O → 2H2 + O2
- 2HF → F2 + H2
Phản ứng Cracking
Người ta dùng phản ứng cracking đối với ankan có số cacbon trong phân tử từ 3 trở lên. Sản phẩm của phản ứng này là một ankan và một anken có số cacbon thấp hơn số cacbon của tác chất. Phương trình tổng quát như sau: CnH2n+2 ----cracking---> CmH2m + CkH2k+2 (với m+k=n, 2m+2k=2n, m<n, k<n, n>=3)
Xem tất cả phương trình thuộc phản ứng crackingPhản ứng nhiệt nhôm
Phản ứng hóa học tỏa nhiệt trong đó nhôm là chất khử ở nhiệt độ cao. Ví dụ nổi bật nhất là phản ứng nhiệt nhôm giữa ôxít sắt III và nhôm
- 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
- 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
- 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe
- Al2O3 + 2NaOH → H2O + 2NaAlO2
- 8Al + 3Mn3O4 → 4Al2O3 + 9Mn
Phán ứng Hydro hoá
Xem tất cả phương trình thuộc phán ứng hydro hoá
Phản ứng Anxyl hoá
Phương pháp thế hiđro của các hợp chất hữu cơ bằng gốc axyl (R.CO – ) của axit cacboxylic, vd. CH3CO – axetyl, C6H5CO – benzoyl. Tác nhân AH thông thường là anhiđrit axit hoặc clorua axit và cũng có thể là axit cacboxylic. Dùng phản ứng này để bảo vệ nhóm hiđroxi, nhóm amino, đặc biệt trong sản xuất các sunfanylamit, trong điều chế các clorua axit từ các axit amin hay các peptit. Cũng dùng phản ứng AH để điều chế các xeton thơm.
Xem tất cả phương trình thuộc phản ứng anxyl hoáPhản ứng clo hoá
Phương pháp Clo hóa là sử dụng khí Clo mới sinh (khí Clo mới sinh có khả năng hoạt hóa rất cao hơn hẳn khí Clo đã được cất giữ trong các bình chứa một thời gian) tác dụng trực tiếp với đối tượng cần Clo hóa như các kim loại, oxit kim loại hoặc các hợp chất hữu cơ (benzen, toluen...), với nước, bazơ,...
- CH3Cl + Cl2 → HCl + CH2Cl2
- 2Cl2 + CH2Cl2 → HCl + CHCl3
- Cl2 + CHCl3 → HCl + CCl4
- C6H5CH2OH + SOCl2 → HCl + SO2 + C6H5CH2Cl
Phản ứng thuận nghịch
Cân bằng hoá học là trạng thái của hệ phản ứng thuận nghịch mà ở đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH
- CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
- C2H5OH + H2NCH2COOH → H2O + H2NCH2COOC2H5
- CH4 + H2O → CO + 3H2O
Phản ứng nhiệt phân
- (CH3COO)2Ca → CaCO3 + CH3COCH3
- 2AgCl → 2Ag + Cl2
- 2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2
- 2AgOH → Ag2O + H2O
- 2Al + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2
Phản ứng toả nhiệt
Phản ứng tỏa nhiệt thì các chất phản ứng phải mất bớt năng lượng, vì thế ΔH có giá trị âm.
Xem tất cả phương trình thuộc phản ứng toả nhiệtPhản ứng trung hoà
- Ca(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CaSO4
- Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2
- 6HCl + Cr2O3 → 3H2O + 2CrCl3
- 2NaOH + Cr2O3 → H2O + 2NaCrO2
- Cu(OH)2 + H2SO4 → 2H2O + CuSO4
Phản ứng trao đổi
Phản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
- (NH4)2CO3 + 2HCl → H2O + 2NH4Cl + CO2
- (NH4)2S + CuSO4 → (NH4)2SO4 + CuS
- 2(NH4)3PO4 + 3H2SO4 → 3(NH4)2SO4 + 2H3PO4
- 3Ag2SO4 + 2FeCl3 → 6AgCl + Fe2(SO4)3
- 3AgNO3 + AlCl3 → 3AgCl + Al(NO3)3
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Ba(HS)2.4H2O và AgSbS2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari Hidrosunfua tetrahidrat và chất Bạc antimon sunfua
Xem thêmSb2S5 và Na2S2O5.7H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Antimon(V) sunfua và chất Natri metabisunfit heptahidrat
Xem thêmNa3SbS3.9H2O và Na3SbS4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri thioantimonit nonahidrat và chất Natri thioantimoniat
Xem thêmNa3SbS4.9 H2O và Na2H2P2O7.6H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri thioantimoniat nonahidrat và chất Natri dihidropyrophotphat hexahidrat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.