Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Nay đã có mặt trên cả Android và IOS
Đây là những phương trình hoá học được sử dụng trong chương trình học lớp 8. Đây cũng là những phương trình hoá học cơ bản nhất, cần được nắm thật kỹ để làm tiền để cho những cấp học tiếp theo.
BaCl2 + Ca(OH)2 → Ba(OH)2 + CaCl2 4Na + O2 → 2Na2O 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu 2H2O + 2Na → H2 + 2NaOH 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 CuO + H2 → Cu + H2O 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phương Trình Hoá Học Lớp 8Đây là những phương trình hoá học được sử dụng trong chương trình học lớp 9. Nắm vững và học thuộc tất cả các phương trình này sẽ giúp bạn tự tin bước vào kỳ thi tốt nghiệp THCS
3FeS2 + 20HNO3 → 10H2O + 11NO + 6SO2 + 3Fe(NO3)3 H2SO4 + Na2CO3 → H2O + Na2SO4 + CO2 CuO + 2HCl → H2O + CuCl2 H2O + K2O → 2KOH Ca(OH)2 + 2HCl → 2H2O + CaCl2 3H2O + P2O5 → 2H3PO4 3BaO + 2H3PO4 → 3H2O + Ba3(PO4)2 Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phương Trình Hoá Học Lớp 9Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
O2 + P2O3 → P2O5 3Cl2 + 2P → 2PCl3 CH3CH=CHCH3 + H2O → C4H10O Cl2 + H2 → 2HCl 2H2 + O2 → 2H2O C2H2 + CH3COCH3 → CHCC(CH3)2OH HCl + NH3 → NH4Cl Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phản ứng hoá hợpTrong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
2HgO → 2Hg + O2 2H2O + CaCl2 → Ca(OH)2 + Cl2 + 2H2 C4H10 → C2H4 + C2H6 2NaHCO3 → H2O + Na2CO3 + CO2 2H3PO4 → H2O + H4P2O7 2HI → H2 + I2 FeCl2 → Cl2 + Fe Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phản ứng phân huỷPhản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
4NaOH → 2H2O + 4Na + O2 3Fe + 4H2O → 4H2 + Fe3O4 2Al + 2H2O + 2NaOH → 3H2 + 2NaAlO2 CuO + CH3CH2OH → CH3CHO + Cu + H2O 2HNO3 + Ni → H2 + Ni(NO3)2 H2 + 2Na → 2NaH BaCl2 → Cl2 + Ba Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phản ứng oxi-hoá khửPhản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thê bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. Phản ứng thế cũng là một loại phương trình hoá học cực kỳ phổ biến trong chương trình trung học cơ sở và trung học phổ thông.
H2SO4 + Mg → H2 + MgSO4 3Cl2 + 2NH3 → 6HCl + N2 2Mg + SiO2 → Si + 2MgO 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu Br2 + C6H6 → C6H5Br + HBr H2O + CH3COCl → CH3COOH + HCl H2O + Mg → H2 + MgO Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phản ứng thếPhản ứng hoá học trong đó các chất trao đổi cho nhau thành phần cấu tạo của nó. Từ sự trao đổi này, chúng hình thành nên những chất mới. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
KOH + NH4NO3 → H2O + KNO3 + NH3 H2O + KClO + CO2 → KHCO3 + HClO 3Ca(NO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 + 6NaNO3 H2S + 2LiOH → 2H2O + Li2S 3HCl + Ag3PO4 → 3AgCl + H3PO4 4H2SO4 + Ba(AlO2)2 → Al2(SO4)3 + 4H2O + BaSO4 2HNO3 + MgO → H2O + Mg(NO3)2 Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phản ứng trao đổiPhản ứng tỏa nhiệt thì các chất phản ứng phải mất bớt năng lượng, vì thế ΔH có giá trị âm.
CaC2 + N2 → (CH3COO)2Ca + Ca(CN)2 CaCO3 → CaO + CO2 3O2 + C2H3COOH → 2H2O + 3CO2 Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phản ứng toả nhiệtCân bằng hoá học là trạng thái của hệ phản ứng thuận nghịch mà ở đó tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Cl2 + H2O → HCl + HClO H2O + CH3COOC2H5 → C2H5OH + CH3COOH CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2 C2H5OH + H2NCH2COOH → H2O + H2NCH2COOC2H5 CH4 + H2O → CO + 3H2O Xem tất cả phương trình thuộc phân loại Phản ứng thuận nghịchPhương Trình Hoá Học một hình thức diễn tả phản ứng hoá học mà trong đó tên từng chất hoá học sẽ được thay bằng ký hiệu hoá học của chúng.
Trong Phương Trình Hoá Học, chiều mũi tên thể hiện chiều của phản ứng xảy ra. Với các phản ứng một chiều, chúng ta sẽ thể hiện bằng mũi tên từ trái sang phải. Vì vậy, những chất nằm bên trái sẽ chất tham gia, và chất ở bên phải mũi tên sẽ là chất sản phẩm.
Các em hãy quan sát, tất cả những gì thấy được, kể cả cơ thể bản thân mỗi chúng ta đều là những vật thể. Có những vật thể tự nhiên như ngừoi, động vật, cây cỏ, sông suối, đất... là những vật thể nhân tạo.
Các vật thể tư nhiên gồm có một số chất khác nhau. Còn các vật thể nhân tạo được tạo thành từ các vật liệu. Mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất. Thí dụ: Nhôm, chất dẻo, thuỷ tinh,...
Mỗi chất có những tính chất nhất định: trạng thái hay thể (rắn, lỏng, khí) màu, mùi, vị. Tính tạn hay không tan trong nước... Nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn điện...
Còn khả năng biến đổi thành chất khác, thí dụ, khả năng bị phân huỷ, tính chạy được... là những tính chất hoá học.
Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện gọi là nguyên tử. Có hàng chục triệu chất khác nhau, nhưng chỉ có trên 100 loại nguyên tử.
Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vò tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Các yếu tố có thể được phân loại là kim loại hoặc phi kim dựa trên tính chất của chúng. Phần lớn thời gian, bạn có thể nói một yếu tố là kim loại chỉ bằng cách nhìn vào ánh kim loại của nó, nhưng đây không phải là điểm khác biệt duy nhất giữa hai nhóm nguyên tố chung này.
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.Hầu hết các phi kim không dẫn điện; một số nguyên tố có sự biến tính, ví dụ như cacbon: graphit có thể dẫn điện, kim cương thì không. Phi kim thường tồn tại ở dạng phân tử.
Benzen thu được vào năm 1825 bởi Faraday khi ngưng tụ khí thắp. Nó là chất lỏng không màu, sôi ở 80 độ C, là nguyên liệu quan trọng của công nghệ Hóa học.
Cập Nhật 2023-02-02 07:40:38pm
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website - vì sao chúng mình phải đặt quảng cáo ? :D