Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
10FeO + 18H2SO4 + 2KMnO4 → 5Fe2(SO4)3 + 18H2O + 2MnSO4 + K2SO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
FeO | sắt (II) oxit | Chất rắn + H2SO4 | axit sulfuric | chất lỏng + KMnO4 | kali pemanganat | chất rắn = Fe2(SO4)3 | sắt (III) sulfat | tinh thể + H2O | nước | Lỏng + MnSO4 | Mangan sulfat | Tinh thể + K2SO4 | Kali sunfat | Chất rắn kết tinh, Điều kiện 10FeO + 18H2SO4 + 2KMnO4 -> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 +2MnSO4 + 18H2O
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng FeO + H2SO4 + KMnO4
-
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về FeO (sắt (II) oxit )
-
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng FeO + H2SO4 + KMnO4
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng FeO + H2SO4 + KMnO4
Quá trình: 10FeO + 18H2SO4 + 2KMnO4 -> 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 +2MnSO4 + 18H2O
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng FeO + H2SO4 + KMnO4
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về FeO (sắt (II) oxit )
- Nguyên tử khối: 71.8444
- Màu sắc: tinh thể hoặc bột đen
- Trạng thái: Chất rắn
FeO được xúc tác với Fe2O3 tạo ra Fe3O4: Fe2O3 + FeO ---> Fe3O4 Trong công nghiệp, FeO là hợp chất quan trọng để tác dụng với chất khử mạnh sản xuất ra sắt: FeO + H2 t°C> Fe + H2O FeO + CO t°C> Fe + CO2 2Al + 3FeO t°C> Al2O3 + Fe FeO được dùng làm chất khử khi tác dụng với các chất...
Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric)
- Nguyên tử khối: 98.0785
- Màu sắc: Dầu trong suốt, không màu, không mùi
- Trạng thái: chất lỏng
Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amo...
Thông tin về KMnO4 (kali pemanganat)
- Nguyên tử khối: 158.0339
- Màu sắc: hình cái kim màu tím-xám màu đỏ tươi trong dung dịch
- Trạng thái: chất rắn
Nhiệt phân KMnO4 để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phương trình hóa học sau: 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 Dùng làm thuốc chữa bệnh cho cá. Được dùng trong Y học với tác dụng sát trùng. Kali pemanganat còn là một chất oxi hóa mạnh, thí dụ tác dụng với toluen khi đun nóng: C6H5-CH3 + 2...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Fe2(SO4)3 (sắt (III) sulfat)
- Nguyên tử khối: 399.8778
- Màu sắc: xám nhạt
- Trạng thái: tinh thể
sắt (III) sulfat có các ứng dụng sau: - Chất xúc tác thuận tiện, hiệu quả cho việc điều chế este thơm từ các axit và rượu tương ứng. - Nó được sử dụng trong nhuộm như một chất gắn màu , và như một chất keo tụ cho chất thải công nghiệp. Nó cũng được sử dụng trong các sắc tố, và trong bồn tắm ngâm...
Thông tin về H2O (nước)
- Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái: Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...
Thông tin về MnSO4 (Mangan sulfat)
- Nguyên tử khối: 151.0006
- Màu sắc: trắng
- Trạng thái: Tinh thể
Mangan(II) sunfat thường nói đến một hợp chất vô cơ với công thức hóa học MnSO4. Chất rắn dễ chảy nước màu hồng nhạt này là muối mangan(II) có ý nghĩa thương mại lớn. Gần 260 nghìn tấn mangan(II) sunfat đã được sản xuất trên toàn thế giới vào năm 2005. Chất này là tiền chất để sản xuất mangan kim lo...
Thông tin về K2SO4 (Kali sunfat)
- Nguyên tử khối: 174.2592
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn kết tinh
Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh....
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế FeO
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 570
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
150 - 200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế H2SO4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế KMnO4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
FSc và FSm
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Scandi monoflorua và chất Samari monoflorua
Xem thêmFSn và FSr
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc monoflorua và chất Stronti monoflorua
Xem thêmFTh và FTl
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thori monoflorua và chất Tali(I) florua
Xem thêmFW và FXe
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tungsten monoflorua và chất Xenon monoflorua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 14/10/2024