king33

Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Nhận Biết Chất Bằng Quỳ Tím | Cập nhật 2024

Phương pháp sử dụng quỳ tím trong phòng thí nghiệm


Quỳ Tím Là Gì ?

Giấy quỳ tím là loại giấy có tẩm dung dịch etanol hoặc nước với chất màu tách từ rễ cây địa y (ngành thực vật cộng sinh giữa tảo và nấm) Roccella và Dendrographa, có màu gốc ban đầu là màu tím, sử dụng phổ biến trong các ngành hóa học để nhận biết, kiểm tra độ pH.

Nhận biết dung dịch axit: Làm quỳ tím hoá đỏ

Nhận biết dung dịch bazo: Làm quỳ tím hoá xanh

Ngoài ra còn có hai loại quỳ tím khác là quỳ tím đỏ và qùy tím xanh. Chúng mình sẽ giải thích thêm ở bên dưới.

Giấy quỳ tím đỏ

Đây là giấy quỳ được sử dụng trong phòng thí nghiệm, khi nhúng vào dung dịch. Nếu quỳ tím đỏ chuyển xanh màu thì dung dịch trong điều kiện cơ bản, còn giấy quỳ tím đỏ không chuyển màu thì dung dịch có tính acid.

Giấy quỳ đỏ được sản xuất bằng cách xử lý giấy trơn và một số loại thuốc nhuộm màu đã được ngâm với một lượng axit sunfuric loãng vừa đủ, được sấy khô bằng cách cho tiếp xúc với không khí.

Giấy quỳ tím xanh

Khi nhúng giấy quỳ tím xanh vào trong phòng thí nghiệm, giấy quỳ tím xanh sẽ chuyển màu đỏ nếu dung dịch tính acid, còn không đổi màu là dung dụng ở điều kiện cơ bản. Nó được sử dụng chủ yếu để thử các loại acid và giấm

Giấy quỳ đỏ được sản xuất bằng cách xử lý giấy trơn và một số loại thuốc nhuộm màu đã được ngâm với một lượng axit sunfuric loãng vừa đủ, được sấy khô bằng cách cho tiếp xúc với không khí.

Bài tập ví dụ 1: nêu cách nhận biết 3 dung dịch: muối, axit, bazơ (dùng giấy quỳ tím)

  1. Trích mẫu thử
  2. Đánh số thứ tự
  3. Nhúng giấy quỳ tím vào 3 mẫu thử trên
  4. Dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ -> axit
  5. Dung dịch làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh -> bazo
  6. Dung dịch làm giấy quỳ tím không đổi màu -> muối

Bạn có thể xem thêm ví dụ 1 vài chất axit và bazơ ở phía dưới

Bài tập ví dụ 2: Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ cần dùng thêm 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch trên?

Hướng dẫn giải chi tiết

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm 1).

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm 2).

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm (1), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (2), nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (1) là Ba(OH)2 và chất ở nhóm (2) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH


Axit

Axit là một hợp chất hóa học có công thức HxA, có vị chua và tan được trong nước để tạo ra dung dịch có nồng độ pH < 7. Độ pH càng lớn thì tính axit càng yếu và ngược lại.

Xem tất cả các chất hoá học thuộc axit

Bazơ

Bazơ có công thức hoá học chung là B(OH)x. Một định nghĩa phổ biến của bazơ theo Svante Arrhenius là một hợp chất hóa học hoặc là cung cấp các ion hiđrôxít hoặc là hấp thụ các ion hiđrô khi hòa tan trong nước.

Xem tất cả các chất hoá học thuộc bazơ

Muối

Trong hóa học, muối là một khái niệm chung dùng để chỉ một hợp chất được tạo bởi phản ứng trung hòa của axít (Trừ muối CsAu). Có hai loại muối khác nhau: Muối trung hoà và muối axit. Muối có công thức hoá học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại (Na,Cu,Al,...) hoặc gốc amoni NH4+ kết hợp với một hay nhiều gốc axit (Cl-,SO42-,PO43-,...).

Xem tất cả các chất hoá học thuộc muối

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

TiCl3Na2[Fe(OH)4]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Titan(III) clorua và chất Natri tetrahydroxoferrate(II)

Xem thêm

Ti2(SO4)3CoCl2.

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Titan(III) sulfat và chất Coban(II) clorua

Xem thêm

NaOClTiOCl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri hypochlorit và chất Titan Oxychlorid

Xem thêm

H2ZrCl6CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7CO2CH3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Zirconium hydroxy chlorid và chất Methyl oleate

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 19/03/2024