king33

Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất natri cacbonat và chất natri dihidro photphat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất natri cacbonat và chất natri dihidro photphat


Điểm khác nhau giữa chất natri cacbonat và chất natri dihidro photphat

Tính chất natri cacbonat natri dihidro photphat
Tên tiếng Việt natri cacbonat natri dihidro photphat
Tên tiếng Anh sodium carbonate
Nguyên tử khối 105.9884 141.9588
Khối lượng riêng (kg/m3) 2540 500
Nhiệt độ sôi (°C) Tinh thể chất rắn
Màu sắc màu trắng tinh thể màu trắng
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình Na2CO3 tham gia Phương trình Na2HPO4 tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế Na2CO3 Phương trình điều chế Na2HPO4

Chất hoá học Na2CO3 (natri cacbonat)

Na2CO3-natri+cacbonat-139

Đừng lầm Natri cacbonat với Natri bicacbonat. Natri cacbonat là một chất rất ăn mòn không dùng trong thức ăn uống, đặc biệt trong khuôn khổ gia đình hay thủ công. Trong công nghiệp, natri cacbonat được dùng để nấu thủy tinh, xà phòng, làm giấy, đồ gốm, phẩm nhuộm, dệt, điều chế nhiều muối khác của natri như borat, cromat... Sản xuất keo dán gương, thủy tinh lỏng.

Chất hoá học Na2HPO4 (natri dihidro photphat)

Na2HPO4-natri+dihidro+photphat-140

Natri hiđrophotphat có thể dùng trong món Cream of Wheat để tăng tốc độ nấu, như được miêu tả trên phần nguyên liệu của gói sản phẩm. Natri hiđrophotphat được dùng với natri photphat trong nhiều ứng dụng nồi hơi. Nó cung cấp photphat tự do để làm chậm quá trình hình thành lớp cặn canxi. Natri hiđrophotphat và natri hiđrophotphat được dùng như một thuốc nhuận tràng muối để chữa chứng táo bón hay để làm sạch ruột trước khi nội soi.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế Na2CO3

Xem tất cả phương trình điều chế Na2CO3

Các phương trình điều chế Na2HPO4

Xem tất cả phương trình điều chế Na2HPO4

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Na(SO3NH2)NH2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri sunfamat và chất amin

Xem thêm

NaB5O8Na2B4O7.10H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri pentaborat và chất Borac

Xem thêm

Na[B(OH)4]Co(BO2)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri tetrahydroxyborat và chất Coban(II) borat

Xem thêm

B2H6Na3AsO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Diboran và chất Natri arsenit

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 29/04/2024