Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Chuỗi phương trình phản ứng hóa học
Các chuỗi phản ứng hóa học phổ biển trong chương trình phổ thông
Chuỗi các phương trình phản ứng của hợp chấ natri và hợp chất hữu cơ
Chuỗi các phương trình phản ứng của hợp chấ natri và hợp chất hữu cơ thường gặp trong sách giáo khóa hóa học lớp 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 5 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi các phương trình phản ứng của hợp chấ natri và hợp chất hữu cơChuỗi phản ứng của halogen và rượu etylic
Chuỗi các phương trình phản ứng của halogen và rượu etylic thường gặp trong sách giáo khoa Hóa học lớp 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 5 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi phản ứng của halogen và rượu etylicChuỗi phương trình tráng bạc
Chuỗi phương trình tráng bạc và các hợp chất hữu cơ thường gặp trong sách giáo khoa lớp 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 4 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi phương trình tráng bạcChuỗi phản ứng của axetic anhidrit và kim loại bạc
Chuỗi các phương trình phản ứng của axetic anhidrit và kim loại bạc phổ biến trong chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 5 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi phản ứng của axetic anhidrit và kim loại bạcChuỗi phản ứng về sắt, andehit formic và rượu methanol
Chuỗi bao gồm các phương trình phản ứng hóa học hữu cơ và vô cơ (sắt, andehit formic) phổ biến trong chương trình sách giáo khoa lớp 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 5 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi phản ứng về sắt, andehit formic và rượu methanolChuỗi các phương trình phản ứng của sắt, hợp chất sắt và axeton
Chuỗi các phương trình phản ứng của sắt, hợp chất sắt và axeton thường gặp trong sách giáo khoa Hóa học lớp 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 3 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi các phương trình phản ứng của sắt, hợp chất sắt và axetonChuỗi phương trình phản ứng kết hợp vô cơ và hữu cơ
Chuỗi các phương trình phản ứng kết hợp các dạng phương trình vô cơ và hữu cơ phổ biến trong các kì thi Hóa học.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 6 phương trình)
- 2H2O + NaAlO2 + CO2 → Al(OH)3 + NaHCO3
- H2O + NaClO + CO2 → NaHCO3 + HClO
- H2SO4 + 2NaCl → 2HCl + Na2SO4
Chuỗi các phương trình phản ứng hữu cơ và vô cơ
Hệ thống các chuỗi phương trình phản ứng hữu cơ và vô cơ cơ bản thường gặp trong sách giáo khoa Hóa học 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 4 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi các phương trình phản ứng hữu cơ và vô cơChuỗi phương trình phản ứng về rượu
Các phương trình phản ứng về rượu và hợp chất của natri thường gặp trong sách giáo khoa Hóa học 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 5 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi phương trình phản ứng về rượuChuỗi phản ứng về cacbon và axit fomic
Chuỗi các phương trình phản ứng của cacbon và hợp chất của axit formic thường gặp trong chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, 9 và 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 6 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi phản ứng về cacbon và axit fomicChuỗi phản ứng về glucozo và rượu etylic
Chuỗi các phương trình phản ứng của glucozo và rượu etylic thường gặp trong sách giáo khoa Hóa học lớp 9 và lớp 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 4 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi phản ứng về glucozo và rượu etylicChuỗi phương trình phản ứng của benzen
Chuỗi phương trình gồm các phản ứng về benzen thường gặp trong sách giáo khoa lớp 9 và lớp 11.
Hiển thị tối đa 3 phương trình (chuỗi có 4 phương trình)
Xem tất cả phương trình thuộc chuỗi phương trình phản ứng của benzenMột số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
H2TcCl6 và NaTcO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit pertechnetic(IV) và chất Natri pertechnetat
Xem thêmTc và HTcO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Techneti và chất Axit pertechnetic
Xem thêmTc2S7 và TcS2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Techneti(VII) sunfua và chất Techneti(IV) sunfua
Xem thêmTc(OH)4 và Pb(HCO3)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Techneti(IV) hidroxit và chất Chì(II) hidro cacbonat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.