Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Crom(III) oxit
chất rắn dạng tinh thể hoặc bột vô định hình
dạng tinh thể màu đen ánh kim; dạng vô định hình là chất bột màu lục thẫm

152
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
5K2Cr2O7 + 6P → 5K2O + 3P2O5 + 5Cr2O3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
K2Cr2O7 | Kali dicromat | + P | photpho | chất rắn = K2O | kali oxit | Chất rắn + P2O5 | diphotpho penta oxit | chất rắn + Cr2O3 | Crom(III) oxit | chất rắn dạng tinh thể hoặc bột vô định hình, Điều kiện Nhiệt độ Nhiệt độ., cho photpho tác dung với muối kali đicromat, từ màu da cam thành màu lục sẫm
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng K2Cr2O7 + P
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: Nhiệt độ.
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng K2Cr2O7 + P
Quá trình: cho photpho tác dung với muối kali đicromat
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng K2Cr2O7 + P
Hiện tượng: từ màu da cam thành màu lục sẫm
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về K2Cr2O7 (Kali dicromat)
- Nguyên tử khối: 294.1846
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật

Kali dicromat là một hợp chất vô cơ, tinh thể, có màu cam đến đỏ, không mùi, vị đắng và tan được trong nước nhưng không hòa tan được trong alcohol, acetone. Chúng không tồn tại ở dưới dạng ngậm nước. Kkhi đun nóng phát ra khói crom độc hại. Kali dicromat có tính ăn mòn cao và là chất oxy hóa mạnh....
Thông tin về P (photpho)
- Nguyên tử khối: 30.9737620 ± 0.0000020
- Màu sắc: Không màu, trắng sáp, đỏ tươi hơi vàng, đỏ, tím, đen
- Trạng thái: chất rắn

Axít phốtphoric đậm đặc, có thể chứa tới 70% - 75% P2O5 là rất quan trọng đối với ngành nông nghiệp do nó được dùng để sản xuất phân bón. Nhu cầu toàn cầu về phân bón đã dẫn tới sự tăng trưởng đáng kể trong sản xuất phốtphat (PO43-) trong nửa sau của thế kỷ XX. Các sử dụng khác còn có: Các phốtph...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về K2O (kali oxit)
- Nguyên tử khối: 94.19600 ± 0.00050
- Màu sắc: màu vàng nhạt, không mùi
- Trạng thái: Chất rắn

Kali oxit (K2O) là một hợp chất của kali và oxy. Chất rắn này có màu vàng nhạt, và là oxit đơn giản nhất của kali. Kali oxit là một hợp chất hiếm khi thấy, vì nó có khả năng phản ứng rất mạnh với các chất khác. Một số hóa chất thương mại, như phân bón và xi măng, được khảo sát giả định thành phần ph...
Thông tin về P2O5 (diphotpho penta oxit)
- Nguyên tử khối: 141.9445
- Màu sắc: bột trắng dễ chảy rữa mùi hăng
- Trạng thái: chất rắn

Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh iệc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn cản sự khử nước tiếp theo của vật liệu còn lại. Dạng hạt của P4O10 được dùng trong các thiết bị hút ẩm. Phù hợp với khả năng hút ẩm mạnh của nó, P4O10 đư...
Thông tin về Cr2O3 (Crom(III) oxit)
- Nguyên tử khối: 151.9904
- Màu sắc: dạng tinh thể màu đen ánh kim; dạng vô định hình là chất bột màu lục thẫm
- Trạng thái: chất rắn dạng tinh thể hoặc bột vô định hình

Cr2O3 được dùng là chất tạo màu trong vật liệu gốm nhóm tạo màu. Nó luôn cho màu xanh lục (xanh crom) đặc trưng dù nung chậm hay nhanh, môi trường lò ôxi hóa hay khử. Tuy nhiên nó cho men màu xanh mờ và nhạt. Nếu có CaO, màu xanh có thể chuyển sang màu xanh cỏ. Chất làm mờ zirconi với hàm lượng 1...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế K2Cr2O7
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
pressure condition
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế P
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
1200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
210 - 250
Áp suất
vacuum
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
750 - 850
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
AlN và Au
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nhôm nitrua và chất vàng
Xem thêmBa(NO3)2 và BaCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari nitrat và chất Bari clorua
Xem thêmBaO và Br2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari oxit và chất brom
Xem thêmC và C2H2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất cacbon và chất Axetilen
Xem thêm