Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

6CaF2 + H2SO4 + 7SO3 + Na2B4O7 → Na2SO4 + 6CaSO4 + 4BF3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CaF2 | canxi florua | Chất rắn + H2SO4 | axit sulfuric | chất lỏng + SO3 | sulfuarơ | khí + Na2B4O7 | Natri tetraborat | = Na2SO4 | natri sulfat | + CaSO4 | Canxi sunfat | + BF3 | Bo triflorua | Khí, Điều kiện


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CaF2 + H2SO4 + SO3 + Na2B4O7

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng CaF2 + H2SO4 + SO3 + Na2B4O7

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CaF2 + H2SO4 + SO3 + Na2B4O7

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về CaF2 (canxi florua)

  • Nguyên tử khối: 78.0748
  • Màu sắc: tinh thể màu trắng
  • Trạng thái: Chất rắn
CaF2-canxi+florua-54

1. Công nghiệp nhôm Các hợp chất flo vô cơ đóng một vai trò nổi bật trong ngành công nghiệp nhôm. Chúng thường xuyên gặp phải không chỉ trong sản xuất, mà còn trong quá trình xử lý và hoàn thiện nhôm. Việc sản xuất nhôm ở quy mô thương mại lần đầu tiên được thực hiện với sự ra đời của cryolite v...

Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric)

  • Nguyên tử khối: 98.0785
  • Màu sắc: Dầu trong suốt, không màu, không mùi
  • Trạng thái: chất lỏng
H2SO4-axit+sulfuric-96

Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amo...

Thông tin về SO3 (sulfuarơ)

  • Nguyên tử khối: 80.0632
  • Màu sắc: không màu
  • Trạng thái: khí
SO3-sulfuaro-178

Lưu huỳnh trioxit (còn gọi là anhyđrit sulfuric, sulfur trioxit, sulfane) là một hợp chất hóa học với công thức SO3. Là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và axit sulfuric. Lưu huỳnh trioxide khô tuyệt đối không ăn mòn kim loại. Ở thể khí, đây là một chất gây ô nhiễm nghiêm trọng và là tác n...

Thông tin về Na2B4O7 (Natri tetraborat)

  • Nguyên tử khối: 201.2193
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Na2B4O7-Natri+tetraborat-1111

Natri tetraborat hay là Borax là các khối tinh thể màu trắng, không mùi; mất nước kết tinh khi đun nóng, với độ nóng chảy từ 75 đến 320 °C; nung chảy thành một khối thủy tinh ở nhiệt đỏ (thủy tinh borax); tan trong nước, glixerol; không hòa tan trong rượu. Trên thị trường hiện nó có các dạng sau: B...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Na2SO4 (natri sulfat)

  • Nguyên tử khối: 142.0421
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Na2SO4-natri+sulfat-146

Công nghiệp hàng hóa toàn cầu Với giá cả ở Mỹ là 30 USD/tấn năm 1970, 6 đến 90 USD/tấn cho chất lượng bánh muối và 130 USD/tấn cho cấp cao hơn, natri sunfat là một vật liệu rất rẻ tiền. Ứng dụng rộng rãi nhất là làm chất độn trong các loại thuốc tẩy quần áo tại nhà dạng bột, chiếm khoảng 50% lượng ...

Thông tin về CaSO4 (Canxi sunfat)

  • Nguyên tử khối: 136.1406
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
CaSO4-Canxi+sunfat-444

Canxi sunfat là dạng bột màu trắng, không mùi hoặc không màu, kết tinh. Các tinh thể đôi khi có màu xanh lam, xám hoặc hơi đỏ hoặc có thể có màu đỏ gạch. Nó được sử dụng làm một chất hút ẩm...

Thông tin về BF3 (Bo triflorua)

  • Nguyên tử khối: 67.8062
  • Màu sắc: Không màu
  • Trạng thái: Khí
BF3-Bo+triflorua-1256

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế CaF2

Xem tất cả phương trình điều chế CaF2

Các phương trình điều chế H2SO4

Xem tất cả phương trình điều chế H2SO4

Các phương trình điều chế Na2B4O7

Xem tất cả phương trình điều chế Na2B4O7

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Cd(CH3COO)2CdCrO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi axetat và chất Cadmi cromat

Xem thêm

CdF2CdI2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi florua và chất Cadmi iodua

Xem thêm

Cd(IO3)2CdMoO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi iodat và chất Cadmi molybdat(VI)

Xem thêm

Cd(NO3)2Cd(N3)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cadmi nitrat và chất Cadmi azua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024