king33

Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

CH3CHO + H2SO4 + K2Cr2O7 → CH3COOH + H2O + K2SO4 + Cr2(SO4)3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

CH3CHO | Andehit axetic | chất lỏng + H2SO4 | axit sulfuric | chất lỏng + K2Cr2O7 | Kali dicromat | = CH3COOH | acid acetic | Lỏng + H2O | nước | Lỏng + K2SO4 | Kali sunfat | Chất rắn kết tinh + Cr2(SO4)3 | Crom(III) sunfat | , Điều kiện từ vàng cam thành hồng


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng CH3CHO + H2SO4 + K2Cr2O7

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng CH3CHO + H2SO4 + K2Cr2O7

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng CH3CHO + H2SO4 + K2Cr2O7

Hiện tượng: từ vàng cam thành hồng

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về CH3CHO (Andehit axetic)

  • Nguyên tử khối: 44.0526
  • Màu sắc: không màu
  • Trạng thái: chất lỏng
CH3CHO-Andehit+axetic-59

Acetaldehyde (tên hệ thống: ethanal) là một hợp chất hữu cơ với công thức hóa học CH3CHO, đôi khi được viết tắt thành MeCHO (Me = methyl). Nó là một trong các aldehyde quan trọng nhất, tồn tại phổ biến trong tự nhiên và được sản xuất trên quy mô lớn trong công nghiệp. Acetaldehyde tồn tại tự nhiên t...

Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric)

  • Nguyên tử khối: 98.0785
  • Màu sắc: Dầu trong suốt, không màu, không mùi
  • Trạng thái: chất lỏng
H2SO4-axit+sulfuric-96

Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amo...

Thông tin về K2Cr2O7 (Kali dicromat)

  • Nguyên tử khối: 294.1846
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
K2Cr2O7-Kali+dicromat-115

Kali dicromat là một hợp chất vô cơ, tinh thể, có màu cam đến đỏ, không mùi, vị đắng và tan được trong nước nhưng không hòa tan được trong alcohol, acetone. Chúng không tồn tại ở dưới dạng ngậm nước. Kkhi đun nóng phát ra khói crom độc hại. Kali dicromat có tính ăn mòn cao và là chất oxy hóa mạnh....

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về CH3COOH (acid acetic)

  • Nguyên tử khối: 60.0520
  • Màu sắc: không màu
  • Trạng thái: Lỏng
CH3COOH-acid+acetic-62

Axit axetic là một chất phản ứng được dùng để sản xuất các hợp chất hóa học. Lượng sử dụng riêng lẻ lớn nhất là để sản xuất momoner vinyl axetat, tiếp theo là sản xuất axetic anhydrit và ester. Lượng axit axetic dùng để sản xuất giấm là rất nhỏ so với ở trên. Monome vinyl axetat Ứng dụng chủ yếu...

Thông tin về H2O (nước)

  • Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
  • Màu sắc: Không màu
  • Trạng thái: Lỏng
H2O-nuoc-92

Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...

Thông tin về K2SO4 (Kali sunfat)

  • Nguyên tử khối: 174.2592
  • Màu sắc: màu trắng
  • Trạng thái: Chất rắn kết tinh
K2SO4-Kali+sunfat-228

Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh....

Thông tin về Cr2(SO4)3 (Crom(III) sunfat)

  • Nguyên tử khối: 392.1800
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Cr2(SO4)3-Crom(III)+sunfat-666

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế CH3CHO

Xem tất cả phương trình điều chế CH3CHO

Các phương trình điều chế H2SO4

Xem tất cả phương trình điều chế H2SO4

Các phương trình điều chế K2Cr2O7

Xem tất cả phương trình điều chế K2Cr2O7

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

NaIO3.H2OGeS

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri iodat monohidrat và chất Germani monosunfua

Xem thêm

HSBa(OH)2.8H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ion hidrosunfua và chất Bari hidroxit octahidrat

Xem thêm

KFe[Fe(CN)6]K2[Fe(H2O)(CN)5]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Iron(III) hexacyanoferrate(II) và chất Potassium monoquapentacyanoferrate(III)

Xem thêm

Fe[Fe(CN)6]Cu3[Fe(CN)6]2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Iron(III) Ferricyanide và chất Copper hexacyanoferrate(III)

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 29/03/2024