Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
H2SO4 + Pb → H2 + PbSO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2SO4 | axit sulfuric | chất lỏng + Pb | Chì | Rắn = H2 | hidro | Khí + PbSO4 | Chì(II) sulfat | , Điều kiện Điều kiện khác ở nhiệt độ thường, Nhỏ dung dịch axit loãng H2SO4 vào ống nghiệm chứa lượng nhỏ kim loại chì, lắc đều., Phản ứng không xảy ra, Chì có tính khử yếu. Nó không tác dụng với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng do các muối chì không tan bao bọc ngoài kim loại.
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2SO4 + Pb
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng H2SO4 + Pb
Quá trình: Nhỏ dung dịch axit loãng H2SO4 vào ống nghiệm chứa lượng nhỏ kim loại chì, lắc đều.
Lưu ý: Chì có tính khử yếu. Nó không tác dụng với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng do các muối chì không tan bao bọc ngoài kim loại.
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2SO4 + Pb
Hiện tượng: Phản ứng không xảy ra
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về H2SO4 (axit sulfuric)
- Nguyên tử khối: 98.0785
- Màu sắc: Dầu trong suốt, không màu, không mùi
- Trạng thái: chất lỏng
Axit sunfuric là một trong hóa chất rất quan trọng, sản lượng axit sunfuric của một quốc gia có thể phản ánh về sức mạnh công nghiệp của quốc gia đó. Phần lớn lượng axit sunfuric (chiếm khoảng 60%) trên thế giới sản xuất ra được tiêu thụ cho phân bón, đặc biệt là superphotphat, amoni photphat và amo...
Thông tin về Pb (Chì)
- Nguyên tử khối: 207.2000
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe. Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn. Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men đặc biệt là tạo màu đỏ và vàng. Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân. Chì thường được sử dụng trong nhựa PVC...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về H2 (hidro)
- Nguyên tử khối: 2.01588 ± 0.00014
- Màu sắc: không màu, sẽ phát sáng với ánh sáng tím khi chuyển sang thể plasma
- Trạng thái: Khí
Một số người coi khí hydro là nhiên liệu sạch của tương lai - được tạo ra từ nước và trở lại nước khi nó bị oxy hóa. Pin nhiên liệu chạy bằng hydro ngày càng được coi là nguồn năng lượng 'không gây ô nhiễm' và hiện đang được sử dụng trong một số xe buýt và ô tô. Hydro còn có nhiều công dụng khác....
Thông tin về PbSO4 (Chì(II) sulfat)
- Nguyên tử khối: 303.2626
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Chì sulfat có dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Không hòa tan trong nước, không hòa tan trong rượu, hòa tan trong amoni axetat (> 6M), hòa tan trong amoni tartrat với sự có mặt của amoni clorua và amoniac. Tiếp xúc có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc. Có thể gây độc nhẹ khi nuốt phải, hít phải v...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế H2SO4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Pb
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CH3-CCl3 và C2H5ONa
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,1,1-triclo etan và chất Sodium ethoxide
Xem thêmC6H5Br và Ag(NH3)2OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bromobenzen và chất Diamminesilver(I) hydroxide
Xem thêmNaH và H2NCH2COONa
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri hydrua và chất Natri aminoaxetat
Xem thêm(HOOCCH2NH3)2SO4 và SnCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycine sulfuric acid và chất Thiếc(II) clorua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024