Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
3Ca(H2PO4)2 + 12KOH → Ca3(PO4)2 + 12H2O + 4K3PO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Ca(H2PO4)2 | canxi dihirophotphat | Tinh thể hoặc hạt, hoặc bột hạt + KOH | kali hidroxit | chất rắn = Ca3(PO4)2 | canxi photphat | chất rắn + H2O | nước | Lỏng + K3PO4 | kali photphat | chất rắn, Điều kiện Điều kiện khác KOH dư, 3Ca(H2PO4)2 + 12KOH → 4K3PO4 + Ca3(PO4)2 + 12H2O, xuất hiện kết tủa trắng màu trắng,
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ca(H2PO4)2 + KOH
-
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
-
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ca(H2PO4)2 + KOH
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Ca(H2PO4)2 + KOH
Quá trình: 3Ca(H2PO4)2 + 12KOH → 4K3PO4 + Ca3(PO4)2 + 12H2O
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Ca(H2PO4)2 + KOH
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa trắng màu trắng,
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Ca(H2PO4)2 (canxi dihirophotphat)
- Nguyên tử khối: 234.0525
- Màu sắc: trắng hút ẩm
- Trạng thái: Tinh thể hoặc hạt, hoặc bột hạt
1. Sử dụng trong phân bón Phân bón supe lân được sản xuất bằng cách xử lý "đá phốt phát" bằng axit. Sử dụng axit photphoric, fluorapatite được chuyển thành Ca(H2PO4)2: Ca5(PO4)3F + 7 H3PO4 → 5 Ca(H2PO4)2 + HF Chất rắn này được gọi là ba supe lân. Vài triệu tấn được sản xuất hàng năm để sử dụng là...
Thông tin về KOH (kali hidroxit)
- Nguyên tử khối: 56.10564 ± 0.00047
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Kali hydroxit còn được gọi là dung dịch kiềm, còn được gọi là kali ăn da, nó là một chất nền mạnh được bán trên thị trường ở nhiều dạng bao gồm viên , mảnh và bột. Nó được sử dụng trong các ứng dụng hóa chất, công nghiệp và sản xuất khác nhau. Bên cạnh đó, kali hydroxit được sử dụng trong thực phẩm ...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Ca3(PO4)2 (canxi photphat)
- Nguyên tử khối: 310.1767
- Màu sắc: màu trắng không mùi.
- Trạng thái: chất rắn
Canxi Phosphate là muối canxi của axit photphoric với các ứng dụng được sử dụng rộng rãi. Tác nhân này có thể được sử dụng như một biện pháp đối phó khi tiếp xúc với các hạt nhân phóng xạ strontium và radium . Khi hấp thu qua đường uống, canxi photphat cạnh tranh và ngăn chặn sự hấp thụ radium (Ra-2...
Thông tin về H2O (nước)
- Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái: Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...
Thông tin về K3PO4 (kali photphat)
- Nguyên tử khối: 212.2663
- Màu sắc: Bột trắng có mùi
- Trạng thái: chất rắn
Chất xúc tác Trikali photphat đã được sử dụng làm chất xúc tác cho nhiều phản ứng hữu cơ. Đây là lựa chọn làm giảm chi phí và đã được sử dụng như một chất xúc tác hiệu quả để thay thế các lựa chọn thay thế đắt tiền hơn. Một số phản ứng được xúc tác bởi K3PO4 ...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế Ca(H2PO4)2
+ 2 → + 2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+ 2 → + 2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
+ 4 → 3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế KOH
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Ni
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CH3COOH và CH3COONa
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất acid acetic và chất natri acetat
Xem thêmCH3OH và CH4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất metanol và chất metan
Xem thêmCl2 và CO
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất clo và chất cacbon oxit
Xem thêmCr và Cu
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất crom và chất đồng
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024