Tìm kiếm phương trình hóa học
|
Nhóm Học Miễn Phí Online Facebook | ||||
Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2 | ||||
Mục Lục
![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ||||||
3C | + | 2KNO3 | + | S | → | K2S | + | N2 | + | 3CO2 | |
cacbon | kali nitrat; diêm tiêu | sulfua | kali sulfua | nitơ | Cacbon dioxit | ||||||
Carbon | Potassium nitrate | Potassium sulfide | Carbon dioxide | ||||||||
(rắn) | (rắn) | (rắn) | (rắn) | (khí) | (khí) | ||||||
(trắng) | (vàng) | (không màu) | (không màu) | ||||||||
Muối | Muối | ||||||||||
12 | 101 | 32 | 110 | 28 | 44 | ||||||
3 | 2 | 1 | 1 | 1 | 3 | Hệ số | |||||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||||||
Số mol | |||||||||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
3C + 2KNO3 + S → K2S + N2 + 3CO2 là Phản ứng oxi-hoá khử, C (cacbon) phản ứng với KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) phản ứng với S (sulfua) để tạo ra K2S (kali sulfua), N2 (nitơ), CO2 (Cacbon dioxit) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ
Nhiệt độ: nhiệt độ
Đốt cháy thuốc nổ đen 75% KNO3, 10% S và 15% C.
Nếu đang làm bài tập các bạn có thể viết đơn giản là C (cacbon) tác dụng KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) tác dụng S (sulfua) và tạo ra chất K2S (kali sulfua), N2 (nitơ), CO2 (Cacbon dioxit)
khí CO2 bay lên
Đây là phản ứng hoá học của thuốc nổ đen bao gồm: 75% KNO3, 10% S và 15% C.
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra K2S (kali sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C (cacbon) ra K2S (kali sulfua)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra N2 (nitơ)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C (cacbon) ra N2 (nitơ)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ C (cacbon) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ C (cacbon) ra CO2 (Cacbon dioxit)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra K2S (kali sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra K2S (kali sulfua)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra N2 (nitơ)
Xem tất cả phương trình điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra N2 (nitơ)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ KNO3 (kali nitrat; diêm tiêu) ra CO2 (Cacbon dioxit)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra K2S (kali sulfua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra K2S (kali sulfua)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra N2 (nitơ)
Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra N2 (nitơ)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ S (sulfua) ra CO2 (Cacbon dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ S (sulfua) ra CO2 (Cacbon dioxit)Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Xem tất cả phương trình Phản ứng oxi-hoá khử
Cho các nhận định sau:
(1). Để phân biệt 4 dung dịch KCl, HCl, KNO3, HNO3 ta có thể dùng quỳ tím
và dung dịch AgNO3.
(2). Có thể phân biệt 3 bình khí HCl, Cl2, H2 bằng quỳ tím ẩm.
(3). Về tính axit HClO4 > HClO3 > HClO2 > HClO.
(4). Clorua vôi, nước Javen (Javel) và nước clo thể hiện tính oxi hóa là do chứa
ion ClO‒, gốc của axit có tính oxi hóa mạnh.
(5). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất diêm.
(6). KClO3 được ứng dụng trong điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
(7). KClO3 được ứng dụng trong sản xuất pháo hoa.
(8). KClO3 được ứng dụng trong chế tạo thuốc nổ đen.
(9). Hỗn hợp khí H2 và F2 có thể tồn tại ở nhiệt độ thường.
(10). Hỗn hợp khí Cl2 và O2 có thể tồn tại ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu sai là:
Có bao nhiêu phản ứng tạo ra đơn chất trong các phương trình phản ứng sau?
a. C + KNO3 + S →
b.CaO + Cu(NO3)2 + H2O →
c. H2SO4 + KMnO4 + FeSO4 →
d.C + H2O ↔
e. O2 + C12H22O11 →
f. H2 + CH2=CHCH2OH →
h. FeCO3 + HNO3 →
g. Cu(NO3)2 + NaOH →
Cho các phương trình hóa học sau:
Cl2 + NaBr ---> ;
NaOH + CH3COOC6H5 ---> ;
HCl + C2H5ONa ---> ;
C2H5OH + Ag(NH3)2OH ---> ;
C + KNO3 + S ---> ;
CaO + Cu(NO3)2 + H2O --> ;
H2SO4 + KMnO4 + FeSO4 ---> ;
C + H2O --> ;
O2 + C12H22O11 --> ;
H2 + CH2=CHCH2OH -->
Trong các phương trình trên, có bao nhiêu phương trình phản ứng tạo ra chất khí?
Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiHãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
(carbon)
2H2 + CO2 → C + 2H2O 2Mg + CO2 → C + 2MgO C2H2 + Cl2 → C + 2HCl Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra C(potassium nitrate)
2KOH + Mg(NO3)2 → 2KNO3 + Mg(OH)2 K2CO3 + 2NH4NO3 → H2O + 2KNO3 + 2NH3 + CO2 AgNO3 + KCl → AgCl + KNO3 Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra KNO3(sulfur)
Cl2 + H2S → 2HCl + S 2H2S + O2 → 2H2O + 2S 2H2 + SO2 → 2H2O + S Tổng hợp tất cả phương trình điều chế ra S(potassium sulfide)
HCl + K2S → H2S + KCl K2S + ZnSO4 → ZnS + K2SO4 Cu(NO3)2 + K2S → CuS + 2KNO3 Tổng hợp tất cả phương trình có K2S tham gia phản ứng(nitrogen)
3Cl2 + N2 → 2NCl3 3H2 + N2 → 2NH3 N2 + O2 → 2NO Tổng hợp tất cả phương trình có N2 tham gia phản ứng(carbon dioxide)
C + CO2 → 2CO H2O + CO2 → H2CO3 CaO + CO2 → CaCO3 Tổng hợp tất cả phương trình có CO2 tham gia phản ứngCập Nhật 2023-06-01 05:58:18am