Natri perôxít được dùng để tẩy bột giấy gỗ trong sản xuất giấy và in ấn. Gần đây nó được dùng chủ yếu trong các hoạt động thí nghiệm chuyên môn, ví dụ như tách kim loại khỏi quặng. Natri perôxít có thể tìm với tên thương mại Solozone[4] and Flocool.[5] TRong các phản ứng điều chế, natri perôxít dùng làm chất oxi hoá. Nó còn làm nguồn cung cấp oxi bởi phản ứng giữa nó với cacbon điôxit giải phóng oxi và tạo ra natri cacbonat; vì thế nó rất hữu ích trong các thiết bị lặn, tàu ngầm,... Liti peroxit cũng có tính năng tương tự. Nó còn dùng trong điều chế mẫu thử bởi tổng hợp peroxit (peroxide fusion) và phân tích sau đó bởi AA hay ICP.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Natri peroxit và chất Bari cacbonat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri peroxit và chất Bari cacbonat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Natri peroxit và chất Bari cacbonat
Tính chất | Natri peroxit | Bari cacbonat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Natri peroxit | Bari cacbonat |
Tên tiếng Anh | sodium peroxide | barium carbonate |
Nguyên tử khối | 77.97834 ± 0.00060 | 197.3359 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2805 | 4286 |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | Rắn |
Màu sắc | Vàng | Trắng |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình Na2O2 tham gia | Phương trình BaCO3 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế Na2O2 | Phương trình điều chế BaCO3 |
Chất hoá học BaCO3 (Bari cacbonat)
Barium carbonate được sử dụng rộng rãi trong ngành gốm sứ như là một thành phần trong men. Nó hoạt động như một chất trợ dung, một chất làm mờ và kết tinh và kết hợp với các oxit tạo màu nhất định để tạo ra các màu độc đáo không dễ dàng đạt được bằng các phương tiện khác. Việc sử dụng nó có phần gây tranh cãi vì một số tuyên bố rằng nó có thể lọc từ men vào thức ăn và đồ uống. Để cung cấp một phương tiện sử dụng an toàn, BaO thường được sử dụng ở dạng rán . Trong các ngành công nghiệp gạch, ngói, đất nung và gốm barium carbonate được thêm vào đất sét để kết tủa muối hòa tan ( canxi sunfat và magiê sunfat ) gây ra hiện tượng sủi bọt .
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế Na2O2
Chất xúc tác
mixture of Na2O
Nhiệt độ
burning in the air
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 700
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
250 - 350
Áp suất
pressure condition
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế BaCO3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CF2=CF2 và CH3-COOH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetrafloroetylen và chất Axit axetic
Xem thêmHCOOR và NH4OCOCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Format este và chất Amoni axetat
Xem thêmR-SO3H và CH2BrCH2CH2Br
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit sulfonic và chất 1 3-dibromopropan
Xem thêmZnBr2 và CnH2n
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kẽm bromua và chất Anken
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.