Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
3NaClO + 10NaOH + 2CrCl3 → 5H2O + 9NaCl + 2Na2CrO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
NaClO | Natri hypoclorit | chất rắn + NaOH | natri hidroxit | chất rắn + CrCl3 | Crom(III) clorua | = H2O | nước | Lỏng + NaCl | Natri Clorua | Chất rắn + Na2CrO4 | Natri cromat | , Điều kiện 2CrCl3 + 3NaClO + 10NaOH = 2Na2CrO4 + 9NaCl + 5H2O. Dung dịch CrCl3 phản ứng với NaClO và NaOH tạo thành Na2CrO4; NaCl và nước., dung dịch chuyển từ màu tím sang màu vàng., Đây là phản ứng oxi hóa khử, trong đó NaClO đóng vai trò là chất oxi hóa; CrCl3 đóng vai trò là chất khử.
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng NaClO + NaOH + CrCl3
-
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về NaClO (Natri hypoclorit)
-
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng NaClO + NaOH + CrCl3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng NaClO + NaOH + CrCl3
Quá trình: 2CrCl3 + 3NaClO + 10NaOH = 2Na2CrO4 + 9NaCl + 5H2O. Dung dịch CrCl3 phản ứng với NaClO và NaOH tạo thành Na2CrO4; NaCl và nước.
Lưu ý: Đây là phản ứng oxi hóa khử, trong đó NaClO đóng vai trò là chất oxi hóa; CrCl3 đóng vai trò là chất khử.
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng NaClO + NaOH + CrCl3
Hiện tượng: dung dịch chuyển từ màu tím sang màu vàng.
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về NaClO (Natri hypoclorit)
- Nguyên tử khối: 74.4422
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Chất tẩy Ở dạng gia dụng, natri hypoclorit được dùng để loại bỏ chất bẩn ra khỏi quần áo. Nó có công hiệu đặc biệt trên vải cotton, dù chất bẩn dễ bám nhưng cũng dễ tẩy. Thưòng từ 50 đến 250 ml chất tẩy trên một khối được khuyến khích cho máy giặt tiên chuẩn. Đặc tính của chất tẩy gia dụng là hiệu ...
Thông tin về NaOH (natri hidroxit)
- Nguyên tử khối: 39.99711 ± 0.00037
- Màu sắc: Tinh thể màu trắng
- Trạng thái: chất rắn
Natri hidroxit là chất rắn màu trắng, không mùi còn được gọi với cái tên thương mại là xút ăn da. Nó được sử dụng phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, một số ứng dụng của natri hydroxit bao gồm như sản xuất xà phòng và nhiều loại chất tẩy rửa; dùng trong Dược phẩm và thuốc; chế biến quặng nhôm; x...
Thông tin về CrCl3 (Crom(III) clorua)
- Nguyên tử khối: 158.3551
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Crom(III) clorua là chất rắn kết tinh có tính ăn mòn cao, dạng khan là chất rắn màu tím, dạng phổ biến có màu xanh lam hoặc xanh lục đến đen. Nó được sử dụng làm chất xúc tác và tiền chất sản xuất thuốc nhuộm len. Crom(III) clorua tiêm, vô trùng, không gây dị ứng được sử dụng như một chất phụ gia ch...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về H2O (nước)
- Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái: Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...
Thông tin về NaCl (Natri Clorua)
- Nguyên tử khối: 58.4428
- Màu sắc: kết tinh màu trắng hay không màu
- Trạng thái: Chất rắn
Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặ...
Thông tin về Na2CrO4 (Natri cromat)
- Nguyên tử khối: 161.9732
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Natri cromat có dạng chất rắn kết tinh màu vàng. Được sử dụng để làm chất màu cho sơn và mực, các hóa chất khác và làm chất bảo quản gỗ. Nó là một muối natri vô cơ bao gồm các ion natri và cromat theo tỷ lệ 2: 1.Natri cromat là một tác nhân gây ung thư, một chất oxy hóa, một chất độc và một chất ch...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế NaClO
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NaOH
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế CrCl3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Si(OH)4 và (COONa)2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit Orthosilicic và chất Natri oxalat
Xem thêm(COOH)2 và NH4ClO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit oxalic và chất Amoni perclorat
Xem thêmNa3Sb và ZnS2O4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Trikali antimonua và chất kẽm dithionơ
Xem thêmNH4Br và C2H5COOC3H7
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni bromua và chất Propyl propionat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024