Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
InCl3 + 3LiH → 3LiCl + InH3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
InCl3 | Indi triclorua | + LiH | Liti hiđrua | = LiCl | Liti clorua | + InH3 | Indi trihidrua | , Điều kiện Dung môi ête
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng InCl3 + LiH
- Chất xúc tác: ête
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng InCl3 + LiH
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng InCl3 + LiH
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về InCl3 (Indi triclorua)
- Nguyên tử khối: 221.1770
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Indi (III) clorua là một muối không màu được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ như một axit Lewis. Nó cũng là dẫn xuất hòa tan sẵn có nhất của indi. Là một kim loại tương đối nhiễm điện, indi phản ứng nhanh với clo để tạo ra triclorua. Indi (III) clorua rất dễ hòa tan. Giống như AlCl3 và TlCl3, InCl3 k...
Thông tin về LiH (Liti hiđrua)
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về LiCl (Liti clorua)
Thông tin về InH3 (Indi trihidrua)
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế InCl3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
120 - 150
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế LiH
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
500 - 700
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
250 - 350
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
N2H4 và H2S2O6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydrazin và chất Axit dithionic
Xem thêm(NH3OH)2SO4 và (NH3OH)HSO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydroxylamin sunfat và chất Hydroxylamin sulfat
Xem thêm(N2H5)2SO4 và (NH4)2H2P2O7
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hydrazin(I) sunfat và chất Amoni dihidro pyrophosphat
Xem thêmH4P2O8 và HAuCl4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Peroxydiphosphoricacid và chất Axit cloroauric
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024