Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
H2SO4 | + | ZnO | → | H2O | + | ZnSO4 | |
(dd) | (rắn) | (lỏng) | (dd) | ||||
(không màu) | (trắng) | (không màu) | (không màu) | ||||
Axit | Muối | ||||||
98 | 81 | 18 | 161 | ||||
1 | 1 | 1 | 1 | Hệ số | |||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||||
Số mol | |||||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Không có
cho ZnO tác dụng với dung dịch axit H2SO4
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), ZnSO4 (kẽm sulfat) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia H2SO4 (axit sulfuric) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), ZnO (kẽm oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: trắng), biến mất.
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra H2O (nước)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ H2SO4 (axit sulfuric) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ ZnO (kẽm oxit) ra H2O (nước)
Xem tất cả phương trình điều chế từ ZnO (kẽm oxit) ra H2O (nước)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ ZnO (kẽm oxit) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)
Xem tất cả phương trình điều chế từ ZnO (kẽm oxit) ra ZnSO4 (kẽm sulfat)Cho 38,55 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, ZnO và Fe(NO3)2 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,725 mol H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 96,55 gam muối sunfat trung hòa và 3,92 lít (đktc) khí Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 9. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
Trong các phương trình hóa học sau, có mấy phản ứng tạo ra ản phẩm đơn chất?
O2 + C3H6O2 → ;
H2O + HCOOC6H5 → ;
Cl2 + KI →
;
HNO2 + H2NCH2COOH → ;
CH4 + Cl2 →
;
HNO3 + CH3NH2 →
;
FeCl2 + H2O2 + HCl →
;
2SO4 + ZnO →
; ;
CH3COOCH=CH2 →
;
KOH + CO2 → ;
Cho các phương trình phản ứng sau:
NaOH + NaHSO3 → ;
FeSO4 + Ba(OH)2 → ;
Zn + Fe(NO3)3 → ;
FeCl2 + Na2S → ;
FeS2 + HNO3 → ;
Ca3P2 + H2O → ;
O2 + C3H6O2 → ;
H2O + HCOOC6H5 → ;
Cl2 + KI → ;
HNO2 + H2NCH2COOH → ;
CH4 + Cl2 → ;
HNO3 + CH3NH2 → ;
FeCl2 + H2O2 + HCl → ;
H2SO4 + ZnO → ;
CH3COOCH=CH2 → ;
KOH + CO2 → ;
HCl + MgO → ;
NaOH + P2O5 → ;
C2H2 + HCl → ;
Fe2(SO4)3 + H2O → ;
Br2 + H2 → ;
Trong các phương trình phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí?
Từ Điển Phương Trình đã xây dựng một công cụ tìm kiếm mở rộng kết hợp với Google Vietnam
Click vào đây để tìm kiếm thông tin mở rộngNếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiNhiệt phân muối kali clorat ở nhiệt độ 500 độ C, sản phẩm thu được là muối kali clorua.
Sự tạo thành: một phân tử oxy bị tách (quang ly) bởi tia UV tần số cao thành hai nguyên tử oxy
O2 + ℎν → 2 O•
Mỗi nguyên tử oxy sau đó nhanh chóng kết hợp lại với một phân tử oxy để tạo thành một phân tử ôzôn:
O• + O2 → O3
Cho Ag phản ứng với O3 thu được Ag2O có màu đen nâu và khí oxi thoát ra.
Oxi hóa hóa kẽm trong không khí sau phản ứng thu được ZnO màu trắng.
Cho ZnO phản ứng với axit H2SO4 sản phẩm tạo thành là muối kẽm sunfat.
Tiếp theo, cho FeS tác dụng với dung dịch axit HCl sản phẩm sau phản ứng có màu lục nhạt là muối FeCl2 và khí H2S mùi trứng thối thoát ra.
Tiếp tục cho H2S đốt cháy trong điều kiện thiếu oxi sau phản ứng ta thu được lưu huỳnh.
Sau đó lấy lưu huỳnh đốt cháy trong không khí ta thu được khí lưu huỳnh đioxit mùi hắc.
Cho SO2 tác dụng với CaO thu được muối CaSO3.
Cho CaSO3 tác dụng với axit sunfuric sản phẩm tạo thành có khí mùi sốc thoát ra là SO2.
Có 10 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.
Hiển thị tối đa 3 phương trình
Vui lòng click "xem chi tiết" để thấy toàn bộ
Các bạn đã được nghiên cứu về tính chất hóa học của 4 loại hợp chất vô cơlà Oxit, Axit, Bazơ và Muối. Vậy 4 loại hợp chất này có sự chuyển đổi qua lại với nhau như thế nào? Và điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì? Để biết điều đó chúng ta đi vào bài mới: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 12. Mối quan hệ giữa các loại chất vô cơ"(sulfuric acid)
2H2O + 2KMnO4 + 5SO2 => 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 24HNO3 + FeCuS2 => Cu(NO3)2 + 10H2O + 2H2SO4 + 18NO2 + Fe(NO3)3 2H2O + 2ZnSO4 => 2H2SO4 + O2 + 2Zn Xem tất cả phương trình tạo ra H2SO4(zinc oxide)
3O2 + 2ZnS => 2SO2 + 2ZnO 2Zn(NO3)2 => 4NO2 + O2 + 2ZnO O2 + 2Zn => 2ZnO Xem tất cả phương trình tạo ra ZnO(water)
Br2 + H2O + (NH4)2SO3 => (NH4)2SO4 + 2HBr 2H2O + 2Na => H2 + 2NaOH CO + H2O + PdCl2 => 2HCl + CO2 + Pd Xem tất cả phương trình tạo ra H2O(zinc sulfate)
2H2O + 2ZnSO4 => 2H2SO4 + O2 + 2Zn 2NaOH + ZnSO4 => Na2SO4 + Zn(OH)2 ZnSO4 + BaS => ZnS + BaSO4 Xem tất cả phương trình tạo ra ZnSO4Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website - vì sao chúng mình phải đặt quảng cáo ? :D
Tôi không muốn hỗ trợ Từ Điển (Đóng) - :(