Butyl nitrat là một loại dầu không màu. Nó thường bị nhầm lẫn với butyl nitrit, đôi khi được sử dụng làm thuốc giải trí là loại thuốc có tác dụng mạnh, có thể làm cho người hít phải bị choáng váng, chóng mặt trong vài phút do tác dụng giãn mạch của nó.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Butyl nitrat và chất Axit nicotinic
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Butyl nitrat và chất Axit nicotinic
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Butyl nitrat và chất Axit nicotinic
Tính chất | Butyl nitrat | Axit nicotinic |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Butyl nitrat | Axit nicotinic |
Tên tiếng Anh | thr | niacin |
Nguyên tử khối | 119.1192 | 123.1094 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình C4H9NO3 tham gia | Phương trình C5H4NCOOH tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế C4H9NO3 | Phương trình điều chế C5H4NCOOH |
Chất hoá học C5H4NCOOH (Axit nicotinic)
Niacin có dạng bột kết tinh màu trắng không mùi, có vị chua yếu. pH (dung dịch nước bão hòa) 2.7. pH (dung dịch 1,3%) 3-3,5. Nó còn được gọi là axit nicotinic và vitamin B3, là một vitamin B thiết yếu, hòa tan trong nước, khi được sử dụng ở liều lượng cao, có hiệu quả trong việc giảm cholesterol lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) và tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), làm tác nhân này có giá trị duy nhất trong điều trị rối loạn lipid máu. Niacin có thể gây tăng aminotransferase huyết thanh từ nhẹ đến trung bình và dùng liều cao và một số công thức nhất định của niacin có liên quan đến tổn thương gan cấp tính, rõ ràng về mặt lâm sàng, có thể nặng cũng như tử vong.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
(-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n và KAl(SO4)2.12H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cao su thiên nhiên hay NB và chất phèn nhôm
Xem thêmAs và He
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Asen và chất Heli
Xem thêmNe và CH3CH2CH=CH2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Neon và chất but-1-en
Xem thêm(CH3)2C=CH2 và C4H8
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2-metylpropen và chất xiclobutan
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.