Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
2AgNO3 + FeCl2 → 2AgCl + Fe(NO3)2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
AgNO3 | bạc nitrat | + FeCl2 | sắt (II) clorua | chất rắn = AgCl | bạc clorua | 122 + Fe(NO3)2 | sắt (II) nitrat | , Điều kiện cho AgNO3 tác dụng với dung dịch muối FeCl2, Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl).
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng AgNO3 + FeCl2
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng AgNO3 + FeCl2
Quá trình: cho AgNO3 tác dụng với dung dịch muối FeCl2
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng AgNO3 + FeCl2
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bạc clorua (AgCl).
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về AgNO3 (bạc nitrat)
- Nguyên tử khối: 169.8731
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật

Bạc nitrat là một muối vô cơ có hoạt tính khử trùng và có công thức là AgNO3, nó từng được các nhà giả kim thuật cổ đại gọi là "luna" có nghĩa là "tụ quang mặt trăng" . Ở dạng rắn kết tinh, nó không màu hoặc màu trắng trở thành sẽ trở thành màu đen khi tiếp xúc với ánh sáng hoặc vật liệu hữu cơ. Ng...
Thông tin về FeCl2 (sắt (II) clorua)
- Nguyên tử khối: 126.7510
- Màu sắc: xám
- Trạng thái: chất rắn

Sắt(II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu vàng lục. Trong không khí, nó dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá ...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về AgCl (bạc clorua)
- Nguyên tử khối: 143.3212
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: 122

Bạc clorua được dùng để làm giấy ảnh do nó phản ứng với các photon để tạo ra ảnh ẩn và thông qua khử bằng ánh sáng. Điện cực bạc clorua là điện cực tham chiếu phổ biến trong điện hóa học. Độ hòa tan rất kém của bạc clorua làm cho nó trở thành phụ gia hữu ích cho các men sứ để tạo ra "ánh Inglaze"....
Thông tin về Fe(NO3)2 (sắt (II) nitrat)
- Nguyên tử khối: 179.8548
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
nitrate.svg.png)
Sắt(III) nitrat là chất rắn kết tinh màu tím, hút ẩm, tan tự do trong nước, rượu, axeton; tan ít trong axit nitric đặc nguội. Nó thường được tìm thấy ở dạng tinh thể ngậm 9 nước Fe(NO3)3·9H2O. Hexahydrat Fe(NO3)3.6H2O cũng được biết đến có màu cam. Sắt(III) nitrat không cháy nhưng thúc đẩy nhanh...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế AgNO3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế FeCl2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Na4[Cd(OH)6] và [Cd(NH3)6]SO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sodium hexahydroxocadmium(II) và chất Hexaminecadmium (II) sulfate
Xem thêmClO2F và ClOF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cloryl florua và chất chlorine oxide trifluoride
Xem thêmNa2S2O8 và NaClO2.3H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri peroxodisunfat và chất Natri clorit trihidrat
Xem thêmCeC2 và Ce
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xeri dicacbua và chất Xeri
Xem thêm