Ammonium bicarbonate được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm như là một tác nhân gây bệnh cho các món nướng phẳng, như bánh quy và bánh quy giòn. Nó thường được sử dụng trong nhà trước khi bột nở hiện đại có sẵn. Nhiều sách dạy nấu ăn, đặc biệt là từ các nước Scandinavi, vẫn có thể gọi nó là hartshorn hoặc hornsalt, Trong nhiều trường hợp, nó có thể được thay thế bằng baking soda hoặc bột nở, hoặc kết hợp cả hai, tùy thuộc vào thành phần công thức và yêu cầu men. Nó thường được sử dụng làm phân bón nitơ rẻ tiền ở Trung Quốc, nhưng hiện đang được loại bỏ theo hướng có lợi cho urê về chất lượng và sự ổn định. Hợp chất này được sử dụng như một thành phần trong sản xuất các hợp chất chữa cháy, dược phẩm, thuốc nhuộm, bột màu, và nó cũng là một loại phân bón cơ bản, là một nguồn amoniac. Ammonium bicarbonate vẫn được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp nhựa và cao su, trong sản xuất gốm sứ, thuộc da thuộc crôm và để tổng hợp các chất xúc tác. [Cần dẫn nguồn] Nó cũng được sử dụng cho các dung dịch đệm để làm cho chúng hơi kiềm trong quá trình tinh chế hóa học, chẳng hạn như sắc ký lỏng hiệu năng cao. Bởi vì nó hoàn toàn phân hủy thành các hợp chất dễ bay hơi, điều này cho phép thu hồi nhanh hợp chất quan tâm bằng cách làm đông khô. Ammonium bicarbonate cũng là một thành phần chính của xi-rô ho "Senega và Ammonia".
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Amoni bicacbonat và chất Natri bisulfit
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni bicacbonat và chất Natri bisulfit
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Amoni bicacbonat và chất Natri bisulfit
Tính chất | Amoni bicacbonat | Natri bisulfit |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Amoni bicacbonat | Natri bisulfit |
Tên tiếng Anh | ammonium bicarbonate | |
Nguyên tử khối | 79.0553 | 104.0609 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 1586 | 1.48 |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | Rắn |
Màu sắc | màu trắng | Trắng |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình NH4HCO3 tham gia | Phương trình NaHSO3 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế NH4HCO3 | Phương trình điều chế NaHSO3 |
Chất hoá học NaHSO3 (Natri bisulfit)
rong khi hợp chất liên quan, natri metabisulfit, được dùng làm chất chống oxi hoá và giữ mùi vị trong hầu hết rượu vang thương phẩm, natri bisulfit lại được bán cũng với mục đích tương tự.[9]. Trong trái cây đóng hộp, natri bisulfit được dùng để ngừa bị hoá nâu (do bị oxi hoá) và để tiêu diệt vi khuẩn. Trong trường hợp làm rượu, natri bisulfit làm giảm khí SO2 thoát ra khi cho vào nước hoặc sản phẩm có chứa nước. Khí SO2 giết chết men, nấm và vi khuẩn trong nước nho trước khi được lên men. Khi nồng độ lưu huỳnh điôxit hạ xuống (khoảng 24 giờ), men tươi được cho vào để lên men. Sau đó nó được cho thêm vào các chai rượu để ngăn sự hình thành giấm chua nếu có mặt vi khuẩn và để giữ màu, hương vị và mùi của sản phẩm khỏi bị oxi hoá gây nên sự hoá nâu và các biến đổi hoá học khác. Lưu huỳnh điôxit nhanh chóng oxi hoá các phụ phẩm và nmgăn chúng không làm giảm giá trị sản phẩm. Natri bisulfit còn được thêm vào rau xanh trong salad và các nơi khác, để bảo quản được độ tươi ngon với tên LeafGreen. Nồng độ đôi khi đủ cao để gây dị ứng mạnh. Trong những năm 1980, natri bisulfit bị cấm sử dụng trên rau quả sống ở Mỹ sau cái chết của 13 người mà vô tình sử dụng những sản phẩm được xử lý bằng lượng dư chất này[10]. Ứng dụng trong công nghiệp Natri bisulfit là chất khử thường gặp trong hoá công nghiệp. Vì nó phản ứng dễ dàng với oxi: 2NaHSO3+O2 --> 2Na+ + 2H+ + SO4 −2, nó thường được thêm vào các hệ thống ống dẫn lớn để ngăn ngừa sự ăn mòn oxi hoá. Trong công trình hoá sinh nó giúp duy trì điều kiện thiếu không khí trong lò phản ứng. Sự sắp xếp ADN bisulfit
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế NH4HCO3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
pressure condition
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
30
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NaHSO3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CeOOH và CeCO3(OH)
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cerium hydroxide oxide và chất Xeri(III) hidroxit cacbonat
Xem thêmHCl.H2O và Ce(NO3)3.6H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hidro clorua monohidrat và chất Ceri(III) nitrat hexahidrat
Xem thêmCe2(SO4)3 và Ce(NO3)3OH
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xeri(III) sunphat và chất Xeri(IV) hidroxit trinitrat
Xem thêmCe(NO3)O và [KrF][AuF6]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xeri(III) oxynitrat và chất Fluorokrypton hexafluoroaurate
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.