Axit triazoic hay là axit hydrazoic là một hợp chất có công thức hóa học HN3. Nó là một chất lỏng không màu, dễ bay hơi và dễ nổ ở nhiệt độ và áp suất phòng. Axit hydrazoic được phân lập lần đầu tiên vào năm 1890 bởi Theodor Curtius. Axit có ít ứng dụng, nhưng bazơ liên hợp của nó, ion azit, rất hữu ích trong các quy trình chuyên biệt. Axit hydrazoic dễ bay hơi và có độc tính cao. Nó có mùi hăng và hơi của nó có thể gây đau đầu dữ dội.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Axit triazoic và chất Axit hipoclorơ
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Axit triazoic và chất Axit hipoclorơ
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Axit triazoic và chất Axit hipoclorơ
Tính chất | Axit triazoic | Axit hipoclorơ |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Axit triazoic | Axit hipoclorơ |
Tên tiếng Anh | hydrazoic acid | Hypochlorous acid; High test hypochlorite |
Nguyên tử khối | 43.02804 ± 0.00067 | 52.4603 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình HN3 tham gia | Phương trình HOCl tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế HN3 | Phương trình điều chế HOCl |
Chất hoá học HOCl (Axit hipoclorơ)
Axit hypoclorơ là một axit yếu, là chất oxi hóa mạnh, có cấu trúc hóa học là HOCl. Nó là dung dịch sát khuẩn được tạo ra bằng phương pháp điện phân nước muối loãng. Có nhiều loại máy tạo nước axit hypochlorơ khác nhau tùy thuộc vào công suất, nhu cầu sử dụng như trong gia đình, trường học hoặc nhà hàng... Nó có khả năng diệt khuẩn hơn gấp 70-80 lần so với Natri hypochlorite (thuốc tẩy clo) và sát khuẩn cao hơn cả cồn 70 độ. Qua nghiên cứu và thực tế đã chứng minh Axit Hypochlorous diệt được nhiều loại vi khuẩn, vi rút gây bệnh Listeria, Salmonella E. coli và gần đây nhất là virus Corona…
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế HN3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
HCl 20 %
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
< 10
Áp suất
vacuum
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế HOCl
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CsBr3 và CsSCN
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi tribromua và chất Xezi thiocyanat
Xem thêmCuTe và DyBr3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) telurua và chất Dysprosi bromua
Xem thêmErF và ErF2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Erbi monoflorua và chất Erbi diflorua
Xem thêmC12H6O2 và ErF3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Acênat Quy-non và chất Erbi triflorua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.