Chuỗi phản ứng của oxit sắt và ancol etylic

Chuỗi các phương trình phản ứng của oxit sắt và hợp chất hữu cơ phổ biến trong sách giáo khoa lớp 9 và 11.

Advertisement

Chuỗi phản ứng của oxit sắt và ancol etylic

Cho kim loại sắt phản ứng với oxi dư có nhiệt độ xúc tác thu được oxit sắt (III).

Tiếp tục cho oxit sắt (III) tác dụng với dung dịch natri hidroxit thu được kết tủa nâu đỏ là sắt (III) hidroxit.

Đem sắt (III) hidroxit nhiệt phân sản phẩm tạo thành là nước.

Tiếp tục hidrat hóa etilen thu được ancol etylic.

Lên men giấm rượu etylic thu được sản phẩm axit axetic.

Cuối cùng cho axit axetic phản ứng với dung dịch bazo NaOH tạo thành natri axetat.



Tóm Tắt Phương Trình Liên Quan

6 phương trình phản ứng hóa học liên quan tới chuỗi này.







Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Đánh giá

Chuỗi phản ứng của oxit sắt và ancol etylic | Chuỗi Phương Trình Hóa Học

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Chi Tiết Phương Trình Liên Quan

Xin lưu ý đây chỉ là phương trình chúng tôi đề nghị, bạn hoàn toàn có thể dùng các phương trình thay thể thỏa điều kiệm của chuỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 1

Phương Trình Kết Quả Số #2


Cách viết phương trình đã cân bằng

4Fe + 3O22Fe2O3
sắt oxi sắt (III) oxit
Iron Iron(III) oxide
(rắn) (khí) (rắn)
(trắng xám) (không màu) (đỏ)
4 3 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 là Phản ứng oxi-hoá khử, Fe (sắt) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra Fe2O3 (sắt (III) oxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Không có

Làm cách nào để Fe (sắt) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

khử Fe trong không khí

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3 là gì ?

Click để xem thông tin thêm


Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3


Advertisement

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3

Câu 1. Hợp chất sắt

Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?


A. 10,08g
B. 56,0g
C. 25,60g
D. 15,60g

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 2

Phương Trình Kết Quả Số #3


Cách viết phương trình đã cân bằng

Fe2O3 + 6NaOH3Na2O + 2Fe(OH)3
sắt (III) oxit natri hidroxit natri oxit Sắt(III) hidroxit
Iron(III) oxide Sodium hydroxide Natri oxit Iron(III)trihydroxide
(rắn) (dung dịch) (rắn) (kt)
(không màu) (nâu đỏ)
Bazơ Bazơ
1 6 3 2 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình Fe2O3 + 6NaOH → 3Na2O + 2Fe(OH)3

Fe2O3 + 6NaOH → 3Na2O + 2Fe(OH)3 là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, Fe2O3 (sắt (III) oxit) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra Na2O (natri oxit), Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để Fe2O3 (sắt (III) oxit) tác dụng NaOH (natri hidroxit) xảy ra phản ứng?

Fe2O3 tác dụng NaOH

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra Fe2O3 + 6NaOH → 3Na2O + 2Fe(OH)3 là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Na2O (natri oxit) (trạng thái: rắn), Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) (trạng thái: kt) (màu sắc: nâu đỏ), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Fe2O3 (sắt (III) oxit) (trạng thái: rắn), NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dung dịch) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình Fe2O3 + 6NaOH → 3Na2O + 2Fe(OH)3


Advertisement

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 3

Phương Trình Kết Quả Số #4


Cách viết phương trình đã cân bằng

2Fe(OH)3Fe2O3 + 3H2O
Sắt(III) hidroxit sắt (III) oxit nước
Iron(III)trihydroxide Iron(III) oxide
(rắn) (rắn) (khí)
(nâu đỏ) (nâu) (không màu)
Bazơ
2 1 3 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O là Phản ứng phân huỷ, Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) để tạo ra Fe2O3 (sắt (III) oxit), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Điều kiện phản ứng Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) là gì ?

Nhiệt độ: nhiệt độ

Làm cách nào để Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) xảy ra phản ứng?

nhiệt phân sắt III hidroxit ở nhiệt độ cao

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm Fe2O3 (sắt (III) oxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu), H2O (nước) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia Fe(OH)3 (Sắt(III) hidroxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: nâu đỏ), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O


Advertisement

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O

Câu 1. Nung nóng hỗn hợp sắt

Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là.


A. Fe2O3.
B. Fe2O3 và Al2O3.
C. Al2O3.
D. FeO.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 4

Phương Trình Kết Quả Số #5


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H4 + H2OC2H5OH
etilen (eten) nước rượu etylic
Ethene
(khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

C2H4 + H2O → C2H5OH là Phản ứng hoá hợp, C2H4 (etilen (eten)) phản ứng với H2O (nước) để tạo ra C2H5OH (rượu etylic) dười điều kiện phản ứng là Xúc tác: axit

Điều kiện phản ứng C2H4 (etilen (eten)) tác dụng H2O (nước) là gì ?

Xúc tác: axit

Làm cách nào để C2H4 (etilen (eten)) tác dụng H2O (nước) xảy ra phản ứng?

cho khí C2H4 tác dụng với nước

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H4 + H2O → C2H5OH là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H4 (etilen (eten)) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH


Advertisement

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H4 + H2O → C2H5OH

Câu 1. Chất tạo ra rượu etylic bằng một phản ứng

Cho dãy các chất: C2H2. C2H4, C2H5COOCH3, CH3CHO,
CH3COOC2H5, C2H5ONa. Số chất trong dãy tạo ra C2H5OH bằng một phản
ứng là


A. 3
B. 6
C. 5
D. 4

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 5

Phương Trình Kết Quả Số #6


Cách viết phương trình đã cân bằng

C2H5OH + O2CH3COOH + H2O
rượu etylic oxi acid acetic nước
Acid ethanoic
(lỏng) (khí) (lỏng) (lỏng)
(không màu) (không màu) (không màu) (không màu)
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O là Phương Trình Phản Ứng Hóa Học, C2H5OH (rượu etylic) phản ứng với O2 (oxi) để tạo ra CH3COOH (acid acetic), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Điều kiện khác: men giấm

Điều kiện phản ứng C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) là gì ?

Điều kiện khác: men giấm

Làm cách nào để C2H5OH (rượu etylic) tác dụng O2 (oxi) xảy ra phản ứng?

cho rượu etylic tác dụng với oxi

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia C2H5OH (rượu etylic) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O


Advertisement

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Câu 1. Điều chế

Cho các chất: CH3CH2OH; C2H6; CH3OH; CH3CHO; C6H12O6; C4H10;
C2H5Cl. Số chất có thể điều chế trực tiếp axit axetic (bằng 1 phản ứng) là:


A. 2
B. 3
C. 4
D. 5

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Chi Tiết Phương Trình Số 6

Phương Trình Kết Quả Số #7


Cách viết phương trình đã cân bằng

CH3COOH + NaOHCH3COONa + H2O
acid acetic natri hidroxit natri acetat nước
Acid ethanoic Sodium hydroxide Natri etanoat
(dd) (dd) (dd) (lỏng)
(không màu) (trắng) (không màu)
Bazơ Muối
1 1 1 1 Hệ số
Nguyên - Phân tử khối (g/mol)
Số mol
Khối lượng (g)

Thông tin chi tiết về phương trình CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O là Phản ứng trao đổi, CH3COOH (acid acetic) phản ứng với NaOH (natri hidroxit) để tạo ra CH3COONa (natri acetat), H2O (nước) dười điều kiện phản ứng là Không có

Điều kiện phản ứng CH3COOH (acid acetic) tác dụng NaOH (natri hidroxit) là gì ?

Không có

Làm cách nào để CH3COOH (acid acetic) tác dụng NaOH (natri hidroxit) xảy ra phản ứng?

cho dung dịch axit axetic lần lượt vào các ống nghiệm đựng NaOH

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O là gì ?

Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.

Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm CH3COONa (natri acetat) (trạng thái: dd) (màu sắc: trắng), H2O (nước) (trạng thái: lỏng) (màu sắc: không màu), được sinh ra

Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia CH3COOH (acid acetic) (trạng thái: dd) (màu sắc: không màu), NaOH (natri hidroxit) (trạng thái: dd), biến mất.



Giải thích chi tiết về các phân loại của phương trình CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O


Advertisement

Câu hỏi bài tập trắc nghiệm và tư luận có sử dụng phương trình CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Click để xem tất cả câu hỏi có liên quan tới phương trình CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

Câu 1. Chuyển hóa

Cho chuỗi phản ứng sau:

Etylclorua --NaOH, t0--> X --CuO, t0--> Y --Br2/xt--> Z --NaOH--> G.

Trong các chất trên chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:


A. Chất X.
B. Chất Y.
C. Chất Z.
D. Chất G.

Xem đáp án câu 1

Báo lỗi cân bằng

Nếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé

Click vào đây để báo lỗi

Hãy chia sẽ cho bạn bè nếu nếu tài liệu này là hữu ích nhé

Chia sẻ qua facebook

Hoặc chia sẽ link trực tiếp:

http://phuongtrinhhoahoc.com/chuoi-phuong-trinh-hoa-hoc/chuoi-phan-ung-cua-oxit-sat-va-ancol-etylic-65
Advertisement

Xác nhận nội dung

Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!


Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 2023-06-10 08:19:21am