Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
PbSO4 + K2CrO4 → K2SO4 + PbCrO4 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
PbSO4 | Chì(II) sulfat | + K2CrO4 | Kali cromat | Rắn = K2SO4 | Kali sunfat | Chất rắn kết tinh + PbCrO4 | Chì(II) cromat | , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng PbSO4 + K2CrO4
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng PbSO4 + K2CrO4
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng PbSO4 + K2CrO4
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về PbSO4 (Chì(II) sulfat)
- Nguyên tử khối: 303.2626
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Chì sulfat có dạng chất rắn kết tinh màu trắng. Không hòa tan trong nước, không hòa tan trong rượu, hòa tan trong amoni axetat (> 6M), hòa tan trong amoni tartrat với sự có mặt của amoni clorua và amoniac. Tiếp xúc có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc. Có thể gây độc nhẹ khi nuốt phải, hít phải v...
Thông tin về K2CrO4 (Kali cromat)
- Nguyên tử khối: 194.1903
- Màu sắc: Vàng
- Trạng thái: Rắn
Không giống như muối natri cromat ít tốn kém hơn, muối kali chủ yếu được sử dụng cho công việc trong phòng thí nghiệm trong trường hợp đòi hỏi phải có muối khan. Nó là một chất oxy hóa trong tổng hợp hữu cơ. Nó được sử dụng như trong phân tích vô cơ định tính, ví dụ: như là một phép kiểm tra dùng mà...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về K2SO4 (Kali sunfat)
- Nguyên tử khối: 174.2592
- Màu sắc: màu trắng
- Trạng thái: Chất rắn kết tinh
Ứng dụng chính của kali sunfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh....
Thông tin về PbCrO4 (Chì(II) cromat)
- Nguyên tử khối: 323.1937
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế PbSO4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế K2CrO4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
HfF4.3H2O và HfO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hafni(IV) Florua trihidrat và chất Hafni oxit
Xem thêmSiF2 và Na2SiF6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Silic diflorua và chất Natri hexaflorosilicat
Xem thêmRbF và Rb2SiF6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rubidi florua và chất Rubidi hexaflorosilicat
Xem thêmRb2CO3 và Rb2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đirubidi cacbonat và chất Rubidi oxit
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024