king33

Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Na2CO3 + As2O3 → CO2 + NaAsO2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Na2CO3 | natri cacbonat | Tinh thể + As2O3 | Asen trioxit | chất rắn = CO2 | Cacbon dioxit | Chất khí + NaAsO2 | Natri asenit | , Điều kiện


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na2CO3 + As2O3

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng Na2CO3 + As2O3

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na2CO3 + As2O3

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Na2CO3 (natri cacbonat)

  • Nguyên tử khối: 105.9884
  • Màu sắc: màu trắng
  • Trạng thái: Tinh thể
Na2CO3-natri+cacbonat-139

Đừng lầm Natri cacbonat với Natri bicacbonat. Natri cacbonat là một chất rất ăn mòn không dùng trong thức ăn uống, đặc biệt trong khuôn khổ gia đình hay thủ công. Trong công nghiệp, natri cacbonat được dùng để nấu thủy tinh, xà phòng, làm giấy, đồ gốm, phẩm nhuộm, dệt, điều chế nhiều muối khác của ...

Thông tin về As2O3 (Asen trioxit)

  • Nguyên tử khối: 197.84140 ± 0.00094
  • Màu sắc: màu trắng
  • Trạng thái: chất rắn
As2O3-Asen+trioxit-1487

Ôxít asen được dùng trong vật liệu gốm thuộc nhóm amphoteric. Nó làm nhạt màu của oxyt mangan. Nó là một chất độc do hoá hơi khi nung chảy. Nó có thể được dùng làm chất gây mờ gốm nhưng không hiệu quả bằng thiếc. ...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về CO2 (Cacbon dioxit)

  • Nguyên tử khối: 44.0095
  • Màu sắc: không màu, không mùi
  • Trạng thái: Chất khí
CO2-Cacbon+dioxit-361

Carbon dioxide được sử dụng trong ngành công nghiệp thực phẩm, công nghiệp dầu mỏ và công nghiệp hóa chất. Hợp chất này có nhiều mục đích sử dụng thương mại khác nhau nhưng một trong những ứng dụng lớn nhất của nó như một chất hóa học là trong sản xuất đồ uống có ga; nó cung cấp sự lấp lánh trong đồ...

Thông tin về NaAsO2 (Natri asenit)

  • Nguyên tử khối: 129.91017 ± 0.00062
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
NaAsO2-Natri+asenit-2402

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế Na2CO3

Xem tất cả phương trình điều chế Na2CO3

Các phương trình điều chế As2O3

Xem tất cả phương trình điều chế As2O3

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

NaB(OH)4OH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri metaborat dihidrat và chất Ion hidroxit

Xem thêm

Li2NH(NH4)HF2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lithium imide và chất Amoni hidroflorua

Xem thêm

PN(NH2)2PN2H

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Aminodiiminophosphoran và chất Phospham

Xem thêm

[Zn(H2O)2(NH3)2]Cl2TcCl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Diaquadiamminezincate(II) chloride và chất Tecneti(IV) clorua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 16/04/2024