Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình
6ClF3 + 2NaClO3 → 2NaCl + 3ClF5 + 3ClO2F | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
ClF3 | Clo triflorua | + NaClO3 | Natri clorat | chất rắn = NaCl | Natri Clorua | Chất rắn + ClF5 | Clo pentaflorua | + ClO2F | Cloryl florua | , Điều kiện Nhiệt độ Ở nhiệt độ phòng
Giới thiệu
-
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng ClF3 + NaClO3
-
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
-
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaCl (Natri Clorua)
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng ClF3 + NaClO3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: Ở nhiệt độ phòng
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng ClF3 + NaClO3
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng ClF3 + NaClO3
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về ClF3 (Clo triflorua)
- Nguyên tử khối: 92.4482
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Clo triflorua là chất khí không màu hoặc chất lỏng màu xanh lục, mùi hắc. Sôi ở 53 ° F. Nó phản ứng với nước để tạo thành clo và axit flohydric có tỏa nhiệt. Tiếp xúc với các vật liệu hữu cơ có thể dẫn đến bốc cháy. Nó ăn mòn kim loại và mô. Tiếp xúc lâu dài với nồng độ thấp hoặc tiếp xúc ngắn hạn v...
Thông tin về NaClO3 (Natri clorat)
- Nguyên tử khối: 106.4410
- Màu sắc: dạng rắn màu trắng; không mùi
- Trạng thái: chất rắn
Ứng dụng thương mại chính của natri clorat là để điều chế đioxit clo, ClO2. Ứng dụng nhiều nhất chiếm 95% lượng clorat là làm chất tẩy trắng giấy trong đó ClO2 là chất tẩy trắng nổi bật nhất. Chất diệt cỏ Natri clorat được dùng như là một thuốc diệt cỏ không chọn lọc. Nó được xem là chất độc cho...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaCl (Natri Clorua)
- Nguyên tử khối: 58.4428
- Màu sắc: kết tinh màu trắng hay không màu
- Trạng thái: Chất rắn
Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặ...
Thông tin về ClF5 (Clo pentaflorua)
- Nguyên tử khối: 130.4450
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Clo pentaflorua là chất khí không màu, có mùi ngọt. Độc khi hít phải và là chất gây kích ứng da, mắt và màng nhầy. Ăn mòn. Nặng hơn không khí. Trong điều kiện tiếp xúc lâu với lửa hoặc nhiệt độ cao, các thùng chứa có thể bị vỡ dữ dội. Được sử dụng như một chất oxy hóa trong chất đẩy. Các phản ứng ...
Thông tin về ClO2F (Cloryl florua)
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế ClF3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
280
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế NaClO3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
180 - 200
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
SiCl4 và Xe
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Silic tetraclorua và chất Xenon
Xem thêm(NHCH2CO)n và FeSiO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Polyglycine và chất Sắt(II) silicat
Xem thêmRCH2OH và RCOONa
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ancol và chất Muối natri cacboxylat
Xem thêmCuCO3.Cu(OH)2 và K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Copper(II) carbonate basic và chất Phèn Crom-Kali
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024