3Cl2 | + | 2P | → | 2PCl3 | |
(khí) | |||||
(vàng lục) | (trắng hoặc đỏ) | ||||
Muối | |||||
71 | 31 | 137 | |||
3 | 2 | 2 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Nhiệt độ: nhiệt độ Điều kiện khác: thiếu clo
Màu vàng lục của khí Clo (Cl2) nhạt dần khi phản ứng xảy ra.
Photpho tác dụng dễ dàng với khi clo khi đốt nóng
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Cl2 (clo) ra PCl3 (Photpho (III) clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Cl2 (clo) ra PCl3 (Photpho (III) clorua)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ P (photpho) ra PCl3 (Photpho (III) clorua)
Xem tất cả phương trình điều chế từ P (photpho) ra PCl3 (Photpho (III) clorua)Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Từ Điển Phương Trình đã xây dựng một công cụ tìm kiếm mở rộng kết hợp với Google Vietnam
Click vào đây để tìm kiếm thông tin mở rộngNếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiNội dung trọng tâm của bài giảng Photpho là So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của Photpho là P trắng và P đỏ về một số tính chất vật lí. Tính chất hoá học cơ bản của photpho là tính oxi hoá (tác dụng với kim loại Na, Ca...) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2).
• Biết cấu tạo phân tử, các dạng thù hình và hiểu tính chất hoá học của photpho. • Biết một số dạng tồn tại của photpho trong tự nhiên, phương pháp điều chế và ứng dụng của photpho trong đời sống và sản xuất.
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 10. Photpho" Bài 14. Photpho"(chlorine)
2H2O + 2NaCl => Cl2 + H2 + 2NaOH FeCl2 => Cl2 + Fe CuCl2 => Cl2 + Cu Xem tất cả phương trình tạo ra Cl2(phosphorus)
5C + Ca3(PO4)2 + 3SiO2 => 5CO + 2P + 3CaSiO3 4P4O6 => 4P + 3P4O8 3Ca + 2PCl3 => 3CaC2 + 2P Xem tất cả phương trình tạo ra P(phosphorus trichloride)
Cl2 + PCl3 => PCl5 Cl2 + PCl3 => PCl5 O2 + 2PCl3 => 2POCl3 Xem tất cả phương trình tạo ra PCl3Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website - vì sao chúng mình phải đặt quảng cáo ? :D
Tôi không muốn hỗ trợ Từ Điển (Đóng) - :(