Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
3Ag + 2ClF3 → Cl2 + 3AgF2 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
Ag | bạc | + ClF3 | Clo triflorua | = Cl2 | clo | Thể khí + AgF2 | | , Điều kiện Nhiệt độ 12
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Ag + ClF3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: 12
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng Ag + ClF3
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Ag + ClF3
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về Ag (bạc)
- Nguyên tử khối: 107.86820 ± 0.00020
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Bạc, kim loại trắng, nổi tiếng với việc sử dụng nó trong đồ trang sức và tiền xu, nhưng ngày nay, mục đích sử dụng chính của bạc là công nghiệp. Cho dù trong điện thoại di động hay tấm pin mặt trời, các cải tiến mới liên tục xuất hiện để tận dụng các đặc tính độc đáo của bạc. Bạc là một kim loại quý...
Thông tin về ClF3 (Clo triflorua)
- Nguyên tử khối: 92.4482
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Clo triflorua là chất khí không màu hoặc chất lỏng màu xanh lục, mùi hắc. Sôi ở 53 ° F. Nó phản ứng với nước để tạo thành clo và axit flohydric có tỏa nhiệt. Tiếp xúc với các vật liệu hữu cơ có thể dẫn đến bốc cháy. Nó ăn mòn kim loại và mô. Tiếp xúc lâu dài với nồng độ thấp hoặc tiếp xúc ngắn hạn v...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về Cl2 (clo)
- Nguyên tử khối: 70.9060
- Màu sắc: Vàng lục nhạt
- Trạng thái: Thể khí
Clo là một chất khí có màu vàng lục, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu. Clo được sử dụng chủ yếu làm chất tẩy trắng trong sản xuất giấy và vải để tạo ra nhiều loại sản phẩm. Bên cạnh đó, clo là một chất tẩy rửa và khử trùng gia đình được sử dụng phổ biến. ...
Thông tin về AgF2
- Nguyên tử khối: 145.86501 ± 0.00020
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Bột tinh thể trắng hoặc xám, hút ẩm, bị thủy phân mãnh liệt trong nước. Đây là một ví dụ hiếm hoi của hợp chất bạc hóa trị II Là một chất độc, phản ứng mãnh liệt với nước, là chất oxy hóa mạnh. Là một chất flo hóa mạnh, AgF2 nên được chứa trong teflon hoặc một hộp chứa bằng kim loại trơ. Nó nhạy vớ...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế Ag
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
160 - 300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
AgNO3, NH3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế ClF3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
280
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
EuNbO2 và EuNb2O6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Europi niobi dioxit và chất Europi(II) Niobat
Xem thêmEuO và EuO2V
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Europi monooxit và chất Europi vanadi oxit
Xem thêmEuO3Ti và EuO3V
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Europi titan trioxit và chất Europi metavanadat
Xem thêmEuO4W và EuS
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Europi tungsten tetraoxit và chất Europi(II) sunfua
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024