Tìm kiếm những điều thú vị về hoá học

Hãy nhập vào nội dung bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Sự thật thú vị về Clo

Sự thật thú vị về clo


Clo là nguyên tố phi kim điển hình, nằm ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Clo được sử dụng để khử trùng nước uống và khử trùng bể bơi, bên cạnh đó clo còn được dùng để sản xuất được sử dụng phổ biến như giấy, hàng dệt may, thuốc, sơn và nhựa,,.. đặc biệt là PVC.

hinh-anh-su-that-thu-vi-ve-clo-24-0

Vị trí của clo trong bảng hệ thống tuần hoàn

Sự thật thú vị về Clo

1. Davy đặt tên cho nó là "khloros" từ tiếng Hy Lạp có nghĩa là màu vàng lục, và vào năm 1810 ông đã cập nhật tên này thành "khí clo" hay "clo".

3. Trên thực tế, có lẽ dạng hợp chất clo được biết đến nhiều nhất là natri clorua hay còn được gọi là muối ăn. Các hợp chất khác bao gồm clorua kali được sử đụng dể ngăn ngừa hoặc điều trị nồng độ kali thấp trong amsu và clorua magie được sử dụng để ngnaw ngừa hoặc điều trị thiếu magie. 

4. Clo là nguyên tố phong phú thứ 3 trong đại dương (khoảng 1,9% khối lượng) và là nguyên tố phong phú thứ 21 trong vỏ Trái Đất.

5. Clo rất cần thiết cho cơ thể sống. Trong cơ thể con người, nó được tìm thấy dưới dạng ion clorua, nơi nó điều chỉnh áp suất thẩm thấu và độ pH và hỗ trợ tiêu hóa trong dạ dày. Nguyên tố thường thu được bằng muối ăn, đó là natri clorua (NaCl). Trong khi cần thiết để tồn tại, clo nguyên chất cực kỳ độc hại. Khí gây kích ứng hệ hô hấp, da và mắt. Tiếp xúc với 1 phần nghìn trong không khí có thể gây tử vong. Vì nhiều hóa chất gia dụng có chứa các hợp chất clo nên rất rủi ro khi trộn chúng vì khí độc có thể được giải phóng. Đặc biệt, điều quan trọng là tránh trộn thuốc tẩy clo với giấm , amoniac , rượu hoặc axeton.

hinh-anh-su-that-thu-vi-ve-clo-24-1Điều chế khí clo bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn

6. Vì khí clo độc và nặng hơn không khí nên nó được dùng làm vũ khí hóa học. Lần đầu tiên được sử dụng vào năm 1915 bởi người Đức trong Thế chiến I. Sau đó, khí đốt này cũng được sử dụng bởi các nước Đồng minh phương Tây. Hiệu quả của khí bị hạn chế vì mùi mạnh và màu sắc đặc biệt của nó đã cảnh báo quân đội về sự hiện diện của nó. Các binh sĩ có thể tự bảo vệ mình khỏi khí gas bằng cách tìm kiếm vùng đất cao hơn và thở qua vải ẩm vì clo hòa tan trong nước.

hinh-anh-su-that-thu-vi-ve-clo-24-2Clorofluorocarbon (CFCs)

7. Clo được tạo ra trong các ngôi sao thông qua quá trình đốt cháy oxy và đốt cháy silicon.

8. Nhà hóa học người Pháp Claude Berthollet là người đầu tiên đề xuất việc sử dụng clo để tẩy trắng trong thương mại vào năm 1785. Sau đó, một hóa chất tẩy trắng hiện đại được phát minh bởi một nhà hóa học người Scotland tên là Charles Macintosh vào năm 1799.

9. Tiếp xúc với clo có hại nhất là do hít phải. Nó chỉ là vấn đề vài giây đến vài phút trước khi tác hại của sức khỏe xảy ra. Các triệu chứng phổ biến khi tiếp xúc với clo là thở khò khè, khó thở, kích ứng đường thở, ho, tức ngực, kích ứng mắt và kích ứng da.

hinh-anh-su-that-thu-vi-ve-clo-24-3Vũ khí hóa học clo

10. Ngộ độc clo không có cách chữa trị, mặc dù tác dụng của clo có thể được điều trị. Để kiểm soát ảnh hưởng của việc tiếp xúc với clo, ngay lập tức rửa mắt và da bằng nước chảy. Tuy nhiên, những người bị ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe như khó thở, kích ứng nặng ở mắt hoặc đường thở và phù phổi cần đến bệnh viện.

11. Hầu hết các bể bơi tư nhân không sử dụng clo. Một trong những nhược điểm chính của việc sử dụng clo trong hồ bơi là clo phản ứng với da và tóc của người bơi khi tiếp xúc quá nhiều. Thay vào đó, hầu hết các hồ bơi tư nhân sử dụng natri hypoclorit hoặc viên nén isocyanurat được khử trùng bằng clo.

hinh-anh-su-that-thu-vi-ve-clo-24-4Xử lý nước  bằng clo

12. Một số loài ếch có một hợp chất clo trong da có tác dụng như một loại thuốc giảm đau. Đó chính là loài ếch ba màu Epipedobates, nhóm nghiên cứu do Dr John Daly đã nghiên cứu và phát hiện ra 80 độc tố trong da loài ếch này, trong đó có độc tố tên là epibatidine có tác dụng giảm đau mạnh hơn 500 - 1000 lần mocfin.

 

hinh-anh-su-that-thu-vi-ve-clo-24-5

Ếch ba màu Epipedobates

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các khái sự thật thú vị liên quan

Sự thật thú vị về Silicon

Silicon là thành phần quan trọng trong vi điện tử và chip máy tính, vì vậy hãy cảm ơn nguyên tố này đã giúp tạo nên chiếc máy tính bạn đang sử dụng để đọc những thông tin bổ ích này. Silicon cũng là nguyên tố có trong những bãi biển trắng, ấm -silica, một oxit của silic, là thành phần phổ biến nhất của cát.

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Sự thật thú vị về Niken

Niken là kim loại chuyển tiếp phổ biến thứ năm trên Trái Đất, xuất hiện nhiều trong vỏ và lõi trái Đất. Niken cùng với sắt là hai nguyên tố phổ biến trong thiên thạch.

Sự thật thú vị về Scandium

Scandium là kim loại chuyển tiếp đầu tiên, là nguyên tố được tìm thấy đầu tiên vào cuối thế kỷ XVIII và nguyên tố phong phú thứ 36 tồn tại trong Vỏ Trái Đất.

Sự thật thú vị về Calcium

Calcium được biết đến là thành phần chính tạo nên xương, phổ biến thứ 5 trong vỏ Trái Đất. Hợp chất phổ biến của calcium là calcium carbonate thường được gọi là đá vôi.

Xem tất cả sự thật thú vị

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

F2YAlPO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Yterbi(II) florua và chất Nhôm phosphat

Xem thêm

Bi2(SO4)5F6La2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đibitmut pentasunfat và chất Lantan(III) florua dime

Xem thêm

GaAsGaAsO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali arsenua và chất Gali arsenat

Xem thêm

GaBr3Ga(C2H3O2)3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali tribromua và chất Gali(III) Axetat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024