Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Kali clorit và chất Natri dicromat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali clorit và chất Natri dicromat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Kali clorit và chất Natri dicromat
Tính chất | Kali clorit | Natri dicromat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Kali clorit | Natri dicromat |
Tên tiếng Anh | Potassium chlorite; Chlorous acid potassium salt | Sodium dichromate; Sodium bichromate; Dichromic acid disodium salt |
Nguyên tử khối | 106.5501 | 261.9675 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 2520 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình KClO2 tham gia | Phương trình Na2Cr2O7 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế KClO2 | Phương trình điều chế Na2Cr2O7 |
Chất hoá học Na2Cr2O7 (Natri dicromat)
Natri dichromat là một hợp chất vô cơ, tinh thể, có màu cam đến đỏ, phát ra khói crom độc hại khi đun nóng. Hòa tan trong nước, metanol, etanol. Nó có tính ăn mòn cao và là chất oxy hóa mạnh. Chất này chủ yếu được sử dụng để sản xuất các hợp chất crom khác, nhưng cũng được sử dụng trong bùn khoan, xử lý kim loại, chất bảo quản gỗ, sản xuất thuốc nhuộm và hóa chất hữu cơ và như một chất ức chế ăn mòn. Natri dicromat chủ yếu ảnh hưởng đến hệ hô hấp gây loét, khó thở, viêm phế quản, viêm phổi và hen suyễn nhưng cũng có thể ảnh hưởng đến đường tiêu hóa, gan, thận và hệ thống miễn dịch. Chất này được biết đến là một chất gây ung thư ở người và có liên quan đến việc tăng nguy cơ phát triển ung thư phổi và ung thư khoang mũi họng.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế KClO2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế Na2Cr2O7
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
PCl3O và Ag3N
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Phosphoryl clorua và chất Bạc nitrua
Xem thêmNaAsO2 và Na3AsO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri asenit và chất Natri Asenat
Xem thêmSnCl2.2H2O và H2Sn
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc(II) clorua dihidrat và chất Thiếc dihidrua
Xem thêmKHSO5 và PbCrO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali monopersunfat và chất Chì(II) cromat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.