
Thủy ngân (II) sulfide là những gì tạo nên sắc tố màu. Nó đã được sử dụng như một sắc tố và như một loại quặng thủy ngân. Nó được sử dụng để làm đồ sơn mài, thùng chứa phủ sơn mài. Nó cũng được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Tính chất | Thủy ngân(II) sunfua | Thủy ngân(II) thiocyanat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Thủy ngân(II) sunfua | Thủy ngân(II) thiocyanat |
Tên tiếng Anh | mercury(ii) sulfide | Mercuric thiocyanate; Mercuric sulfocyanate; Mercury(II) thiocyanate; Bisthiocyanic acid mercury(II) salt; Mercury(II)bisthiocyanate; Bisthiocyanatomercury(II) |
Nguyên tử khối | 232.6550 | 316.7548 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 8100 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | chất rắn | |
Màu sắc | màu đỏ | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình HgS tham gia | Phương trình Hg(SCN)2 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế HgS | Phương trình điều chế Hg(SCN)2 |
Thủy ngân (II) sulfide là những gì tạo nên sắc tố màu. Nó đã được sử dụng như một sắc tố và như một loại quặng thủy ngân. Nó được sử dụng để làm đồ sơn mài, thùng chứa phủ sơn mài. Nó cũng được sử dụng trong y học cổ truyền Trung Quốc.
Thủy ngân thiocyanat là hợp chất vô cơ dạng bột kết tinh màu trắng không mùi. Không hòa tan trong nước. Rất độc khi hít phải và nuốt phải. Quá trình tổng hợp đầu tiên của thủy ngân(II) thiocyanat vào năm 1821 bởi Jöns Jacob Berzelius: HgO + 2 HSCN → Hg (SCN)2 + H2O Phần lớn thủy ngân(II) thiocyanat được tổng hợp được thực hiện bằng cách kết tủa: Hg(NO3)2 + 2 KSCN → Hg (SCN)2 + 2KNO3
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêm
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmHeli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmLithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmBerili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmBoron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêm
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Benzonitrile và chất Vinyl clorua
Xem thêmĐiểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,1,2-Tricloroetan và chất 1,1-Dicloroetan
Xem thêmĐiểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,1-Dicloroeten và chất Thiếc (IV) oxit
Xem thêmĐiểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc và chất Nitrobenzen
Xem thêm