Cacbon tetraflorua hay tetrafluoromethane, Freon 14 là perfluorocarbon đơn giản nhất (CF4). Nó là khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, tan trong benzene, chloroform. Cacbon tetraflorua là một chất làm lạnh hữu ích nhưng cũng là một khí nhà kính mạnh. Nó có độ bền liên kết rất cao do bản chất của liên kết cacbon-flo. Sự phân hủy nhiệt hoặc đốt cháy CF4 tạo ra khí độc (cacbonyl florua và cacbon monoxit) và khi có nước cũng sẽ tạo ra hydro florua.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Cacbon tetraflorua và chất Disulfua diclorua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Cacbon tetraflorua và chất Disulfua diclorua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Cacbon tetraflorua và chất Disulfua diclorua
Tính chất | Cacbon tetraflorua | Disulfua diclorua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Cacbon tetraflorua | Disulfua diclorua |
Tên tiếng Anh | Freon 14; Perfluoromethane; Tetrafluoromethane; Carbon tetrafluoride; R-14[refrigerant]; Halocarbon-14; R-14; Halon-14; Acron-0; Freon-14; FC-14; F-14; DF-14; Fron-14; Freon R-14; CFC-14; Fron 14; PFC-14 | disulfur dichloride |
Nguyên tử khối | 88.00431 ± 0.00080 | 135.0360 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 3.72 | 1.688 |
Nhiệt độ sôi (°C) | Lỏng | |
Màu sắc | Màu hổ phách nhạt đến vàng đỏ, chất lỏng nhờn | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình CF4 tham gia | Phương trình S2Cl2 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế CF4 | Phương trình điều chế S2Cl2 |
Chất hoá học S2Cl2 (Disulfua diclorua)
Các ứng dụng khác của S2Cl2 bao gồm sản xuất thuốc nhuộm lưu huỳnh, thuốc diệt côn trùng và cao su tổng hợp. Nó cũng được sử dụng trong quá trình lưu hóa lạnh các cao su, làm chất xúc tác trùng hợp cho dầu thực vật và để làm cứng các loại gỗ mềm.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế CF4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
150 - 300
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế S2Cl2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
125 - 130
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
FeCl3
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
K2CO3.1,5 H2O và K2S2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali cacbonat sesquihidrat và chất Dikali disunfua
Xem thêmK2SiS3 và K2S.5H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dipotassium Silicon disulfide và chất Dikali sunfua pentahidrat
Xem thêmK2S2O6 và K3PO4.7H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali dithionat và chất Kali phosphat heptahidrat
Xem thêmK2HPO4 và Li3PO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dikali hidro phosphat và chất Liti phosphat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.