Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Chất Hóa Học - CF4 - Cacbon tetraflorua

CF4 - Cacbon tetraflorua. Phân tử khối 88.00431 ± 0.00080g/mol. Tên tiếng anh Freon 14; Perfluoromethane; Tetrafluoromethane; Carbon tetrafluoride;...


Chất hoá học CF4 (Cacbon tetraflorua)

Cacbon tetraflorua hay tetrafluoromethane, Freon 14 là perfluorocarbon đơn giản nhất (CF4). Nó là khí không màu, không mùi, tan ít trong nước, tan...

CF4-Cacbon+tetraflorua-1177

Thông tin chi tiết về chất hoá học CF4

Cacbon tetraflorua
Freon 14; Perfluoromethane; Tetrafluoromethane; Carbon tetrafluoride; R-14[refrigerant]; Halocarbon-14; R-14; Halon-14; Acron-0; Freon-14; FC-14; F-14; DF-14; Fron-14; Freon R-14; CFC-14; Fron 14; PFC-14

Tính chất vật lý

  • Nguyên tử khối: 88.00431 ± 0.00080
  • Khối lượng riêng (kg/m3): 3.72
  • Nhiệt độ sôi (°C): chưa cập nhật
  • Màu sắc: chưa cập nhật

Tính chất hoá học

  • Độ âm điện: chưa cập nhật
  • Năng lượng ion hoá thứ nhất: chưa cập nhật

Ứng dụng trong thực tế của CF4

Cacbon tetraflorua đôi khi được sử dụng làm chất làm lạnh ở nhiệt độ thấp. Nó được sử dụng trong chế tạo vi điện tử một mình hoặc kết hợp với oxy như một chất ăn mòn plasma cho silicon, silicon dioxide và silicon nitride. Nó cũng được sử dụng trong máy dò neutron.

Tetrafluoromethane là một khí nhà kính mạnh có tuổi thọ trong khí quyển là 50.000 năm. Nó được sử dụng như một chất làm lạnh nhiệt độ thấp và cũng như một chất ăn mòn plasma trong chế tạo thiết bị điện tử.

Một số hình ảnh khác về CF4

CF4-Cacbon+tetraflorua-1177

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế CF4

Xem tất cả phương trình điều chế CF4

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

K2HPO4.3H2OLiH2PO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Dikali hidrophotphat trihidrat và chất Liti dihidrophotphat

Xem thêm

NiSO4.7H2OSc

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nicken(II) sunphat Heptahidrat và chất Scandi

Xem thêm

ScCl2OHScF3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Scandi diclorua hidroxit và chất Scandi florua

Xem thêm

Sc(OH)3Sc2O3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Scandi trihidroxit và chất Scandi Oxit

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024