Barium carbonate được sử dụng rộng rãi trong ngành gốm sứ như là một thành phần trong men. Nó hoạt động như một chất trợ dung, một chất làm mờ và kết tinh và kết hợp với các oxit tạo màu nhất định để tạo ra các màu độc đáo không dễ dàng đạt được bằng các phương tiện khác. Việc sử dụng nó có phần gây tranh cãi vì một số tuyên bố rằng nó có thể lọc từ men vào thức ăn và đồ uống. Để cung cấp một phương tiện sử dụng an toàn, BaO thường được sử dụng ở dạng rán . Trong các ngành công nghiệp gạch, ngói, đất nung và gốm barium carbonate được thêm vào đất sét để kết tủa muối hòa tan ( canxi sunfat và magiê sunfat ) gây ra hiện tượng sủi bọt .
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Bari cacbonat và chất Axit picric
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari cacbonat và chất Axit picric
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Bari cacbonat và chất Axit picric
Tính chất | Bari cacbonat | Axit picric |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Bari cacbonat | Axit picric |
Tên tiếng Anh | barium carbonate | Melinite; Picric acid; Carbazotic acid; Picronitric acid; Nitroxanthic acid; 2,4,6-Trinitrophenol; Picric Acid; C.I.10305; picric acid |
Nguyên tử khối | 197.3359 | 229.1039 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | 4286 | |
Nhiệt độ sôi (°C) | Rắn | |
Màu sắc | Trắng | |
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình BaCO3 tham gia | Phương trình C6H2OH(NO2)3 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế BaCO3 | Phương trình điều chế C6H2OH(NO2)3 |
Chất hoá học C6H2OH(NO2)3 (Axit picric)
Acid picric hay là trinitrophenol sau khi được làm ướt, với lượng nước trên 10% theo khối lượng là một khối tinh thể ẩm màu vàng hoặc dạng bùn. Nó là một chất nổ, nhưng làm ướt sẽ làm giảm nguy cơ, hòa tan vừa phải trong nước. Được sử dụng để tổng hợp thuốc nhuộm, làm thuốc, sản xuất thuốc nổ và diêm, để khắc đồng và làm thủy tinh màu. Bảo quản kín (để tránh bị khô) ở nơi mát, thông gió, tránh xa các nguy cơ cháy cấp tính và các vật liệu dễ bị oxy hóa. Có thể gây kích ứng da và niêm mạc. Nó có thể gây độc khi nuốt phải. Trinitrophenol được làm ướt trên 30% nước theo khối lượng, xuất hiện ở dạng bột nhão hoặc bùn bao gồm chất rắn kết tinh màu vàng trộn với nước. Hỗn hợp với nước được coi là an toàn để bảo quản, xử lý và vận chuyển.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế BaCO3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế C6H2OH(NO2)3
+ 3 → 3 +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
V và NH4VO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Vanadi và chất Amoni metavanadat
Xem thêmNaVO3 và VO2NO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri metavanadat và chất Vanadyl nitrat
Xem thêmAl(BH4)3 và [BH4]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nhôm borohydrua và chất Ion tetrahydroborat
Xem thêmNa2Hg và NaB3H8
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hỗn hống natri và chất Natri octahidrotriborat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.