Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Bari cacbonat và chất Axit picric

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bari cacbonat và chất Axit picric


Điểm khác nhau giữa chất Bari cacbonat và chất Axit picric

Tính chất Bari cacbonat Axit picric
Tên tiếng Việt Bari cacbonat Axit picric
Tên tiếng Anh barium carbonate Melinite; Picric acid; Carbazotic acid; Picronitric acid; Nitroxanthic acid; 2,4,6-Trinitrophenol; Picric Acid; C.I.10305; picric acid
Nguyên tử khối 197.3359 229.1039
Khối lượng riêng (kg/m3) 4286
Nhiệt độ sôi (°C) Rắn
Màu sắc Trắng
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình BaCO3 tham gia Phương trình C6H2OH(NO2)3 tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế BaCO3 Phương trình điều chế C6H2OH(NO2)3

Chất hoá học BaCO3 (Bari cacbonat)

BaCO3-Bari+cacbonat-1121

Barium carbonate được sử dụng rộng rãi trong ngành gốm sứ như là một thành phần trong men. Nó hoạt động như một chất trợ dung, một chất làm mờ và kết tinh và kết hợp với các oxit tạo màu nhất định để tạo ra các màu độc đáo không dễ dàng đạt được bằng các phương tiện khác. Việc sử dụng nó có phần gây tranh cãi vì một số tuyên bố rằng nó có thể lọc từ men vào thức ăn và đồ uống. Để cung cấp một phương tiện sử dụng an toàn, BaO thường được sử dụng ở dạng rán . Trong các ngành công nghiệp gạch, ngói, đất nung và gốm barium carbonate được thêm vào đất sét để kết tủa muối hòa tan ( canxi sunfat và magiê sunfat ) gây ra hiện tượng sủi bọt .

Chất hoá học C6H2OH(NO2)3 (Axit picric)

C6H2OH(NO2)3-Axit+picric-1122

Acid picric hay là trinitrophenol sau khi được làm ướt, với lượng nước trên 10% theo khối lượng là một khối tinh thể ẩm màu vàng hoặc dạng bùn. Nó là một chất nổ, nhưng làm ướt sẽ làm giảm nguy cơ, hòa tan vừa phải trong nước. Được sử dụng để tổng hợp thuốc nhuộm, làm thuốc, sản xuất thuốc nổ và diêm, để khắc đồng và làm thủy tinh màu. Bảo quản kín (để tránh bị khô) ở nơi mát, thông gió, tránh xa các nguy cơ cháy cấp tính và các vật liệu dễ bị oxy hóa. Có thể gây kích ứng da và niêm mạc. Nó có thể gây độc khi nuốt phải. Trinitrophenol được làm ướt trên 30% nước theo khối lượng, xuất hiện ở dạng bột nhão hoặc bùn bao gồm chất rắn kết tinh màu vàng trộn với nước. Hỗn hợp với nước được coi là an toàn để bảo quản, xử lý và vận chuyển.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế BaCO3

Xem tất cả phương trình điều chế BaCO3

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

VNH4VO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Vanadi và chất Amoni metavanadat

Xem thêm

NaVO3VO2NO3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri metavanadat và chất Vanadyl nitrat

Xem thêm

Al(BH4)3[BH4]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Nhôm borohydrua và chất Ion tetrahydroborat

Xem thêm

Na2HgNaB3H8

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hỗn hống natri và chất Natri octahidrotriborat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024