king33

Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Điểm khác nhau giữa chất Amoni sulfit monohidrat và chất Natri tripolyphotphat

So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni sulfit monohidrat và chất Natri tripolyphotphat


Điểm khác nhau giữa chất Amoni sulfit monohidrat và chất Natri tripolyphotphat

Tính chất Amoni sulfit monohidrat Natri tripolyphotphat
Tên tiếng Việt Amoni sulfit monohidrat Natri tripolyphotphat
Tên tiếng Anh Triphosphoric acid pentasodium salt; Tripolyphosphoric acid sodium salt; Armofos; Polygon; Thermphos; S-400; Thermphos L-50; Thermphos N; Thermphos SPR; STPP; Empiphos STP-D; Freez-Gard FP-19; Rhodiaphos LV
Nguyên tử khối 134.1554
Khối lượng riêng (kg/m3) 1410
Nhiệt độ sôi (°C) Tinh thể
Màu sắc trắng
Độ âm điện
Năng lượng ion hoá thứ nhất
Phương trình tham gia Phương trình (NH4)2SO3.H2O tham gia Phương trình Na5P3O10 tham gia
Phương trình điều chế Phương trình điều chế (NH4)2SO3.H2O Phương trình điều chế Na5P3O10

Chất hoá học (NH4)2SO3.H2O (Amoni sulfit monohidrat)

(NH4)2SO3.H2O-Amoni+sulfit+monohidrat-2738

Ammonium sulfite monohydrate được sử dụng trong màu caramel trong ngành công nghiệp thực phẩm. Nó cũng được sử dụng trong mỹ phẩm như một chất làm thẳng tóc và một tác nhân vẫy tóc. Nó hoạt động như một chất khử trong nhiếp ảnh. Hơn nữa, nó được sử dụng trong sản xuất gạch để sử dụng trong lót lò cao. Thêm vào đó, nó được sử dụng trong máy lọc khí

Chất hoá học Na5P3O10 (Natri tripolyphotphat)

Na5P3O10-Natri+tripolyphotphat-2739

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế Na5P3O10

Xem tất cả phương trình điều chế Na5P3O10

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

FThFTl

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thori monoflorua và chất Tali(I) florua

Xem thêm

FWFXe

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tungsten monoflorua và chất Xenon monoflorua

Xem thêm

FYFZr

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Yttri monoflorua và chất Zirconi monoflorua

Xem thêm

F2FeF2Ga

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) florua và chất Gali diflorua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 27/04/2024