Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Chất Hóa Học - ClO3F - Percloryl florua

ClO3F - Percloryl florua. Phân tử khối 102.4496g/mol. Tên tiếng anh Perchloryl fluoride; Chlorine trioxide fluoride; Chloryl fluoroxide; Fluorochlorine(VII)...


Chất hoá học ClO3F (Percloryl florua)

Percloryl florua là chất khí không màu, không ăn mòn, có mùi ngọt đặc trưng. Tiếp xúc có thể gây kích ứng da, mắt và niêm mạc. Nó rất...

ClO3F-Percloryl+florua-502

Thông tin chi tiết về chất hoá học ClO3F

Percloryl florua
Perchloryl fluoride; Chlorine trioxide fluoride; Chloryl fluoroxide; Fluorochlorine(VII) trioxide; Hyperchloric acid fluoride

Tính chất vật lý

  • Nguyên tử khối: 102.4496
  • Khối lượng riêng (kg/m3): chưa cập nhật
  • Nhiệt độ sôi (°C): chưa cập nhật
  • Màu sắc: chưa cập nhật

Tính chất hoá học

  • Độ âm điện: chưa cập nhật
  • Năng lượng ion hoá thứ nhất: chưa cập nhật

Ứng dụng trong thực tế của ClO3F

Percloryl florua được sử dụng trong hóa học hữu cơ như một chất flo hóa nhẹ. Với sự có mặt của nhôm triclorua, nó cũng được sử dụng làm thuốc thử phản ứng percloryl hóa điện phân cho các hợp chất thơm.

Perchloryl florua được nghiên cứu như một chất oxy hóa nhiên liệu tên lửa lỏng hiệu suất cao. So với pentaflorua clo và pentaflorua brom, nó có xung lực riêng thấp hơn đáng kể, nhưng không có xu hướng ăn mòn bể chứa. Nó không yêu cầu bảo quản đông lạnh. 

Nó cũng có thể được sử dụng trong phép đo quang ngọn lửa như một nguồn kích thích. 

Một số hình ảnh khác về ClO3F

ClO3F-Percloryl+florua-502

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế ClO3F

Xem tất cả phương trình điều chế ClO3F

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Zn2P2O7NaAlSiO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kẽm pyrophotphat và chất Natri nhôm silicat

Xem thêm

AlAlO[SiO4][AlF6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kyanite và chất Hexafluoroaluminate ion

Xem thêm

LiPO3Cl

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Liti metaphotphat và chất Ion clorua

Xem thêm

Rb2O2H2SO2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rubidi peroxit và chất Axit hyposunfurơ

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024