Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Chất Hóa Học - CH3NH2 - Metylamin

CH3NH2 - Metylamin. Phân tử khối 31.0571g/mol. Tên tiếng anh Methanamine; Methylamine; Aminomethane; Monomethylamine Metylamin có dạng khí hoặc lỏng...


Chất hoá học CH3NH2 (Metylamin)

Metylamin có dạng khí hoặc lỏng không màu, mùi tanh hắc giống mùi amoniac. Hơi nặng hơn không khí và có thể đọng lại ở những vùng...

CH3NH2-Metylamin-1145

Thông tin chi tiết về chất hoá học CH3NH2

Metylamin
Methanamine; Methylamine; Aminomethane; Monomethylamine

Tính chất vật lý

  • Nguyên tử khối: 31.0571
  • Khối lượng riêng (kg/m3): chưa cập nhật
  • Nhiệt độ sôi (°C): chưa cập nhật
  • Màu sắc: chưa cập nhật

Tính chất hoá học

  • Độ âm điện: chưa cập nhật
  • Năng lượng ion hoá thứ nhất: chưa cập nhật

Ứng dụng trong thực tế của CH3NH2

Metylamin là chất trung gian cho tổng hợp thuốc nhuộm, dược phẩm, thuốc diệt côn trùng, thuốc diệt nấm, chất hoạt động bề mặt, thuộc da, nhuộm vải dệt axetat, phụ gia nhiên liệu, chất ức chế polyme hóa, thành phần của chất tẩy sơn, dung môi, nhà phát triển nhiếp ảnh, chất phóng tên lửa.

Nó cũng là chất trung gian trong sản xuất một số thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và thuốc diệt côn trùng, để sản xuất Tovex (thuốc nổ gel nước), dung môi N-metyl-2-pyrrolidone (NMP), methyldiethanolamine (MDEA) một dung môi để chế biến hydrocacbon, chất khử trùng đất metam natri và một số dược phẩm.

Một số hình ảnh khác về CH3NH2

CH3NH2-Metylamin-1145

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế CH3NH2

Xem tất cả phương trình điều chế CH3NH2

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

FeSO3FeP2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Sắt(II) Sunfit và chất Sắt diphosphua

Xem thêm

BiOOHBiF3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bitmut oxithidroxit và chất Bitmut(III) florua

Xem thêm

Bi(OH)3HBiCl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bitmut hidroxit và chất Hydrotetrachloro- bismuthous acid

Xem thêm

GaCl3.H2OGaClO

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Gali triclorua monohidrat và chất Gali(III) clorua oxit

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024