I - PHẢN ỨNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HÓA VÀ PHẢN ỨNG KHÔNG CÓ SỰ THAY ĐỔI SỐ OXI HÓA
1. Phản ứng hóa hợp
a) Thí dụ
Thí dụ 1:
2H2+O2→2H2O
Số oxi hóa của hiđro tăng từ 0 lên +1;
Số oxi hóa của oxi giảm từ 0 xuống −2.
Phản ứng này phản ứng oxi hóa - khử.
Thí dụ 2:
CaO + CO2 → CaCO3
Số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
Đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
b) Nhận xét
Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
2. Phản ứng phân hủy
a) Thí dụ
Thí dụ 1: 2KClO3→2KCl+3O2
Số oxi hoá của oxi tăng từ −2 lên 0;
Số oxi hóa của clo giảm từ +5 xuống −1.
Đây là phản ứng oxi hóa - khử.
Thí dụ 2: Cu(OH)2→CuO+H2O
Số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
Đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
b) Nhận xét
Trong phản ứng phân hủy, số oxi hóa cuả các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng phân hủy có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
3. Phản ứng thế
a) Thí dụ
Thí dụ 1: Cu+2AgNO3→Cu(NO3)2+2Ag
Số oxi hóa của đồng tăng từ 0 lên +2;
Số oxi hóa của bạc giảm từ +1 xuống 0.
Đây là phản ứng oxi hóa - khử.
Thí dụ 2: Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Số oxi hóa của kẽm tăng từ 0 lên +2;
Số oxi hóa của hiđro giảm từ +1 xuống 0.
Đây là phản ứng oxi hóa - khử.
b) Nhận xét
Trong phản ứng thế, bao giờ cũng có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố. Các phản ứng thế là những phản ứng oxi hóa - khử.
4. Phản ứng trao đổi
a) Thí dụ
Thí dụ 1: AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
Đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
Thí dụ 2: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Số oxi hóa của tất cả các nguyên tố không thay đổi.
Đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
b) Nhận xét
Trong phản ứng trao đổi, số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi. Các phản ứng trao đổi không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
5. Kết luận
Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, có thể chia phản ứng hóa học thành hai loại:
- Phản ứng hóa học có sự thay đổi số oxi hóa (phản ứng oxi hóa - khử).
Phản ứng thế, một số phản ứng hóa hợp và một số phản ứng phân hủy thuộc loại phản ứng hóa học này.
- Phản ứng hóa học không có sự thay đổi số oxi hóa (phản ứng không phải oxi hóa - khử).
Phản ứng trao đổi, một số phản ứng hóa hợp và một số phản ứng phân hủy thuộc loại phản ứng hóa học này.
II - PHẢN ỨNG THU NHIỆT VÀ PHẢN ỨNG TỎA NHIỆT
Các biến đổi hóa học đều có kèm theo sự tỏa ra hay hấp thụ năng lượng. Năng lượng kèm theo phản ứng hóa học thường ở dạng nhiệt.
1. Định nghĩa
Phản ứng tỏa nhệt là phản ứng hóa học giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
Thí dụ: Phản ứng đốt cháy xăng dầu, cung cấp năng lượng để vận hành xe cộ, máy móc,...
Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
Thí dụ: Khi sản xuất vôi, người ta phải liên tục cung cấp năng lượng dưới dạng nhiệt để thực hiện phản ứng phân hủy đá vôi.
2. Phương trình nhiệt hóa học
Để chỉ lượng nhiệt kèm theo mỗi phản ứng hóa học, người ta dùng đại lượng nhiệt phản ứng, kí hiệu là ΔH .
Phản ứng tỏa nhiệt thì các chất phản ứng phải mất bớt năng lượng, vì thế ΔH có giá trị âm (ΔH<0). Ngược lại, ở phản ứng thu nhiệt, các chất phản ứng phải lấy thêm năng lượng để biến thành các sản phẩm, vì thế ΔH có giá trị dương (Δ>0).
Nhiệt phản ứng tính bằng kJ.
Phương trình phản ứng có ghi thêm giá trị ΔH và trạng thái của các chất được gọi là phương trình nhiệt hóa học.
Thí dụ:
2Na(r)+Cl2(k)→2NaCl(r);ΔH=−822,2kJ
Giá trị ΔH=−822,2kJ có nghĩa khi tạo nên 2 mol NaCl từ kim loại Na và khí Cl2, phản ứng thoát ra 822,2kJ.