Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

CHƯƠNG 4. Bài 16. Đại cương về Polime

Biết sơ lược về Polime: khái niệm, phân loại, cấu trúc, tính chất


I- KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP

1. Khái niệm

Polime là những hợp chất có nguyên tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau.

Thí dụ: Polietilen (−CH2−CH2−)n do các mắt xích −CH2−CH2− liên kết với nhau; Nilon −6(−NH[CH2]5CO−)n do các mắt xích −NH[CH2]5CO tạo nên, n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polime hóa; Polime thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polime hóa khác nhau, vì vậy đôi khi người ta còn dùng khái niệm hệ số polime hóa trung bình; n càng lớn, phân tử khối lượng polime càng cao. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polime (thí dụ: CH2=CH2) được gọi là monome.

2. Phân loại

Người ta có thể phân loại polime theo những cách sau đây:

- Theo nguồn gốc, ta phân biệt polime thiên nhiên (có nguồn gốc từ nhiên nhiên như cao su, xenlulozơ,...); polime tổng hợp (do con người tổng hợp nên) như polietilen, nhựa phenol-fomanđehit,...và polime nhân tạo hay bán tổng hợp (như chế hóa một phần poime thiên nhiên) như xenlulozơ trinitrat, tơ visco,...

- Theo cách tổng hợp, ta phân biệt polime trùng hợp (tổng hợp bằng phương pháp trùng hợp) và polime trùng ngưng (tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng).

Thí dụ:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-0

3. Danh pháp

Tên của các polime được cấu tạo bằng cách ghép từ poli trước tên monome.

Thí dụ: (−CH2−CH2−)n là polietilen, (−C6H10O5−)n là polisaccarit,...

Nếu tên monome gồm 2 từ trở lên hoặc từ hai monome tạo nên polime thì tên monome phải để ở trong ngoặc đơn. Thí dụ:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-1

II- CẤU TRÚC

1. Các dạng cấu trúc của polime

Các mắt xích của polime có thể nối với nhau thành mạch không phân nhánh như amilozơ (hình a),...mạch phân nhánh như amilopentin, glicogen (hình b),...và mạch không gian như nhựa bakelit, cao su lưu hóa (hình c),...

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-2

Hình: Các kiểu mạch polime

(mỗi hình tròn tương tự một mắt xích monome, mỗi vòng tròn xanh tượng trưng cho nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử làm cầu nối)

 

2. Cấu tạo điều hòa và không điều hòa

- Nếu các mắt xích trong mạch polime nối với nhau theo một trật tự nhất định, chẳng hạn theo kiểu ''đầu nối với đuôi'', người ta nói polime có cấu tạo điều hòa. Thí dụ:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-3

- Nếu các mắt xích trong mạch polime nối với nhau không theo trật tự nhất định, chẳng hạn chỗ thì kiểu "đầu nối đầu", chỗ thì ''đầu nối đuôi'' người ta nói polime có cấu tạo không điều hòa. Thí dụ:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-4

III- TÍNH CHẤT

1. Tính chất vật lí

Hầu hết các polime là những chất rắn không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà nóng chảy ở một khoảng nhiệt độ khá rộng. Đa số polime khi nóng chảy, cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại chúng được gọi là chất nhiệt dẻo. Một số polime không nóng chảy mà bị phân hủy khi đun nóng, gọi là chất nhiệt rắn.

Đa số polime không tan trong các dung môi thông thường, mốt số tan được trong dung môi thích hợp tạo ra dung dịch nhớt, thí dụ: cao su tan trong benzen, toluen,...

Nhiều polime có tính dẻo (polietilen, polipropilen,...), một số khác có tính đàn hồi (cao su), số khác nữa có thể kéo thành sợi dai bền (nilon −6, nilon −6,6,...). Có polime trong suốt mà không giòn như poli (metyl metacrylat), nhiều polime có tính cách điện, cách nhiệt (polietilen, poli (vinyl clorua),...) hoặc có tính bán dẫn (poliaxetilen, polithiophen).

2. Tính chất hóa học

Polime có thể tham gia phản ứng giữ nguyên mạch, phân cách mạch và khâu mạch.

a) Phản ứng giữ nguyên mạch polime

Các nhóm thay thế đính vào mạch polime có thể tham gia phản ứng mà không làm thay đổi mạch polime. Thí dụ: Poli (vinyl axetat) bị thủy phân cho poli (viny ancol):

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-5

Những polime có liên kết đôi trong mạch có thể tham giá phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi mạch polime. Thí dụ: cao su tác dụng với HCl cho cao su hiđroclo hóa:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-6

b) Phản ứng phân cắt mạch polime

Tinh bột, xenlulozơ, protein, nilon,... bị thủy phân cắt mạch trong môi trường axit, polistiren bị nhiệt phân cho stiren, cao su thiên nhiên bị nhiệt phân cho isopren,...

Thí dụ:

(−NH[CH2]5CO−)n+nH2O→to,xt  nH2N[CH2]5COOH

Polime trùng hợp bị nhiệt phân hay quang phân thành các đoạn nhỏ và cuối cùng là monome ban đầu, gọi là phản ứng giải trùng hợp hay đepolime hóa.

c) Phản ứng khâu mạch polime

Khi hấp nóng cao su thô với lưu huỳnh thì thu được cao su lưu hóa. Ở cao su lưu hóa, các mạch polime được nối với nhau bởi các cầu −S−S−. Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, trong đó các mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm −CH2−:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-7

Polime khâu mạch có cấu trúc mạng không gian do đó trở nên khó nóng chảy, khó tan và bền hơn so với polime chưa khâu mạch.

IV- ĐIỀU CHẾ

Có thể điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng.

1. Phản ứng trùng hợp

Trùng hợp là quá trình kết  hợp nhiều phân tử nhỏ (monome), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime)

Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội (như CH2=CH2,  CH2=CHC6H5,  CH2=CH−CH=CH2) hoặc vòng kém bền như:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-8

Thí dụ:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-9

Người ta phân biệt phản ứng trùng hợp thường (chỉ của một loại monome như trên) và phản ứng đồng trùng hợp của một hỗn hợp monome. Thí dụ:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-10

2. Phản ứng  trùng ngưng

Khi đun nóng, các phân tử axit ϵ−aminocaproic kết hợp với nhau tạo ra policaproamit và giải phóng những phân tử nước:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-11

Khi đun nóng hỗn hợp axit terephtalic và etylen glicol, ta thu được một polieste gọi là poli (etylen-terephtalat) đồng thời giải phóng những phân tử nước:

hinh-anh-chuong-4-bai-16-dai-cuong-ve-polime-382-12

Các phản ứng trên gọi là phản ứng trùng ngưng.

Vậy trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (như H2O,...)

Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng: Các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau. Thí dụ: HOCH2CH2OH và HOOCC6H4COOH;H2N[CH2]6NH2 và HOOC[CH2]5COOH;H2N[CH2]5COOH;...

 

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

CHƯƠNG 9 ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC

Nội dung bài học trình bày các khái niệm, định nghĩa về Anđehit - Xeton cũng như các tính chất vật lí, hóa học, ứng dụng thực tiễn của nó.

Xem chi tiết

CHƯƠNG 1 ESTE – LIPIT

Biết công thức cấu tạo của este và một vài dẫn xuất của axit cacboxylic. Nắm vững các tính chất vật lý, tính chất hóa học cũng như nhiều ứng dụng quan trọng của este trong cuộc sống.

Xem chi tiết

Bài 43. Đồng và một số hợp chất của đồng

Biết vị trí của đồng trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử của đồng

Xem chi tiết

CHƯƠNG 9. Bài 56. Hóa học và vấn đề phát triển kinh tế

Biết hóa học đã góp phần giải quyết các vấn đề về: Năng lượng, nhiên liệu, vật liệu cho hiện tại và tương lai.

Xem chi tiết

Bài 49. Thực hành: Tính chất của rượu và axit

Eèn luyện các kĩ năng thí nghiệm như quan sát, mô tả hiện tượng và giải thích.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

[Co(NH3)6](OH)3S2F10

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Hexamminecobalt(III) hydroxide và chất Đi lưu huỳnh decaflorua

Xem thêm

SClF5.17H2OHSbCl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lưu huỳnh clorua pentaflorua heptadecahidrat và chất Tetrachloroantimonic(III) acid

Xem thêm

RbO3Cs2S2O7

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rubidium ozonide và chất Xezi Pyrosunphat

Xem thêm

CrSi2Rb2S2O7

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom silicua và chất Dirubidi Disunphat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024