Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Bài 31. Hidro Clorua. Axit Clohidric

Hợp chất của clo với hidro, khí hidro clorua và dung dịch của nó trong nước có những tính chất vật lí và hóa học gì và được điều chế như thế nào?


I - TÍNH CHẤT VẬT LÍ

Hiđro clorua  (HCl)  là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí  (d=36,5/29≈1,26).Trong không khí ẩm nó  tạo thành các hạt nhỏ như sương mù. Hiđro clorua hóa lỏng ở  −85,1oC  và hóa rắn ở  −114,2oC.

Hiđro clorua rất độc, nồng độ cho phép của hiđro clorua trong không khí là  0,005mg/l.

Để tìm hiểu tính tan của hiđro clorua trong nước, chúng ta quan sát thí nghiệm sau:

Lấy một bình thủy tinh trong suốt nạp đầy khí hiđro clorua, đậy bình bằng nút cao su có một ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng một đầu ống thủy tinh vào cốc thủy tinh chứa nước có pha vài giọt dung dịch quỳ màu tím. Một lát sau, nước trong cốc theo phun vào bình thành những tia nước có màu đỏ.

Vì sao nước lại phun vào bình? Đó là do khí hiđro clorua tan rất nhiều vào nước làm giảm áp suất trong bình và nước bị hút vào bình. Quỳ tím chuyển thành màu đỏ chứng tỏ dung dịch có tính axit.

Như vậy, khí hiđro clorua tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit. Ở  0oC, một thể tích nước hòa tan được gần  500  thể tích khí  HCl. Dung dịch thu được gọi là dung dịch axit clohiđric.

Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, "bốc khói"  trong không khí ẩm. Ở  20oC, dung dịch  HCl  đặc nhất có nồng độ  37%  và có khối lượng riêng  1,19g/ml. Khi đun nóng dung dịch axit clohiđric đặc, đầu tiên hiđro clorua bay ra cùng với lượng nhỏ hơi  nước. Đến khi nồng độ dung dịch còn  20,2%  thì  HCl  và  H2O  tạo thành hỗn hợp đẳng phí, sôi ở  110oC.

II - TÍNH CHẤT HÓA HỌC

Khí hiđro clorua khô không làm quỳ tím đổi màu, không tác dụng được với  CaCO3  để giải phóng khí  CO2, tác dụng rất khó khăn với kim loại. Dung dịch hiđro clorua trong benzen cũng có tính chất tương tự hiđro clorua khô.

Dung dịch hiđro clorua trong nước (dung dịch chứa axit clohiđric)  là một dung dịch axit mạnh. Những tính chất chung của một axit (làm đỏ quỳ tím, tác dụng với bazơ, oxit bazơ, tác dụng với muối, tác dụng với kim loại)  đều thể hiện rõ nét ở dung dịch axit  HCl:

              Mg(OH)2+2HCl→MgCl2+2H2O

              CuO+2HCl→CuCl2+H2O

              CaCO3+2HCl→CaCl2+H2O+CO2

              Fe+2HCl→FeCl2+H2

Trong phân tử  HCl, clo có số oxi hóa  −1. Đây là trạng thái oxi hoá thấp nhất của clo. Do đó,  HCl  (ở thể khí và trong dung dịch)  còn thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh. Thí dụ:

hinh-anh-bai-31-hidro-clorua-axit-clohidric-289-0

III - ĐIỀU CHẾ

1. Trong phòng thí nghiệm

hinh-anh-bai-31-hidro-clorua-axit-clohidric-289-1

Người ta điều chế khí hiđro clorua từ  NaCl  rắn và axit sunfuric đậm đặc:

              NaCl+H2SO4→NaHSO4+HCl

              2NaCl+H2SO4→Na2SO4+2HCl

Phản ứng thứ nhất xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng không  quá  250oC, phản ứng thứ hai xảy ra ở  nhiệt độ cao hơn  400oC.

Hòa tan khí  HCl  vào nước cất, ta được dung dịch axit clohiđric.

2. Trong công nghiệp

a) Trong công nghiệp, người ta cũng sản xuất axit clohiđric từ  NaCl  và  H2SO4  đặc. Phương pháp này gọi là phương pháp sunfat.

b) Để thu được  HCl  tinh khiết, người ta sản xuất  HCl  bằng phương pháp tổng hợp từ hiđro và clo (thu được khi điện phân dung dịch  NaCl  có màng ngăn).

Cần đốt để khơi mào cho phản ứng xảy ra trong buồng đốt  T1 (làm bằng than chì hay thạch anh), sau đó phản ứng tự xảy ra (phản ứng tỏa nhiệt).

Khí  HCl  được nước hấp thụ ở hai tháp hấp thụ T2 và T3 theo nguyên tắc ngược dòng tạo ra dung dịch axit clohiđric đặc.

c) Ngày nay, một lượng lớn  HCl  thu được trong công nghiệp từ quá trình clo hóa các chất hữu cơ (chủ yếu là các hiđrocacbon).

IV - MUỐI CỦA AXIT CLOHIĐRIC. NHẬN BIẾT ION CLORUA

1. Muối của axit clohiđric

Muối clorua là muối của axit clohiđric.

Đa số muối clorua dễ tan trong nước, một vài mưới clorua hầu như không tan, đó là  AgCl,PbCl2,CuCl,HgCl2  (riêng  PbCl2  tan khá nhiều trong nước nóng).

Một số muối clorua dễ bay hơi ở nhiệt độ cao như đồng (II) clorua, sắt (III) clorua, thiếc  (IV)  clorua,...

Nhiều muối clorua có ứng dụng quan trọng. Natri clorua dùng làm muối ăn và nguyên liệu sản xuất cho clo, natri hiđroxit, axit clohiđric. Kali clorua dùng làm phân bón. Kẽm clorua dùng để chống mục gỗ và bôi lên bề mặt kim loại trước khi hàn vì nó có tác dụng tẩy gỉ, làm chắc mối hàn. Nhôm clorua là chất xúc tác quan trọng trong tổng hợp hữu cơ, bari clorua dùng để trừ sâu bệnh trong nông nghiệp,...

2. Nhận biết ion clorua

Hãy quan sát thí nghiệm:  Nhỏ vài giọt dung dịch  AgNO3 vào dung dịch muối clorua hoặc dung dịch  HCl, ta thấy xuất hiện kết tủa màu trắng không tan trong các axit mạnh:

AgNO3+NaCl→AgCl↓+NaNO3

AgNO3+HCl→AgCl↓+HNO3

Dung dịch  AgNO3  là thuốc thử để nhận biết ion clorua có trong dung dịch muối clorua hoặc dung dịch axit HCl.

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 45. Axit axetic

Axit axetic, hay còn gọi là ethanoic hoặc etanoic, là một axit hữu cơ (axit cacboxylic), mạnh hơn axit cacbonic.

Xem chi tiết

Bài 10. Một số muối quan trọng

Bài học hôm nay các bạn sẽ được nghiên cứu hợp chất muối quan trọng là Natriclorua và Kali nitrat. Vậy các muối này có những tính chất gì và ứng dụng ra sao? Để hiểu được ta vào bài mới.

Xem chi tiết

Bài 7. Luyện tập: Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat

Bài học hệ thống hóa kiến thức về cấu tạo và tính chất của các loại cacbohidrat điển hình như Monosaccarit (Glucozơ, Fructozơ), Đisaccarit (Saccarozơ), Polisaccarit (tinh bột) và vận dụng những hiểu biết và các tính chất đã học để giải quyết một số dạng bài tập cơ bản, nâng cao.

Xem chi tiết

Bài 59. Luyện tập Anđehit và Xeton

Nắm vững sự giống nhau và khác nhau về cấu trúc và tính chất hoá học của anđehit và xeton. Vận dụng để giải các bài tập nhận biết, so sánh và điều chế.

Xem chi tiết

Bài 32. Hợp chất của sắt

Nội dung bài học trình bày cụ thể, tỉ mỉ về các hợp chất của Sắt. Thông qua bài học các em học sinh biết được tính chất vật lí - hóa học của hợp chất Sắt (II), Sắt (III) và phương pháp điều chế. Biết được tính chất và ứng dụng của một số hợp chất quan trọng của hợp chất của Sắt.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

UO2(OH)2VSO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Uranyl dihidroxit và chất Vanadi(II) Sunfat

Xem thêm

(VO)SO4(NH4)4P2O7

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Vanadyl sunfat và chất Amoni pyrophotphat

Xem thêm

Cs[AuCl4]Au2O3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi tetracloroaurat(III) và chất Vàng Oxit

Xem thêm

Au(NH2)2ClNH2OH.H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Diamminegold(I) chloride và chất Hydroxylamin monohidrat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024