O2 | + | Si | → | SiO2 | |
(khí) | (rắn) | (rắn) | |||
(không màu) | (vàng) | ||||
32 | 28 | 60 | |||
1 | 1 | 1 | Hệ số | ||
Nguyên - Phân tử khối (g/mol) | |||||
Số mol | |||||
Khối lượng (g) |
Xin hãy kéo xuống dưới để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan
☟☟☟
Nhiệt độ: 1200-1300°C
Phương trình không có hiện tượng nhận biết đặc biệt.
Trong trường hợp này, bạn chỉ thường phải quan sát chất sản phẩm SiO2 (Silic dioxit) (trạng thái: rắn) (màu sắc: vàng), được sinh ra
Hoặc bạn phải quan sát chất tham gia O2 (oxi) (trạng thái: khí) (màu sắc: không màu), Si (silic) (trạng thái: rắn), biến mất.
Ở nhiệt độ cao, silic phản ứng với oxi tạo thành silic đioxit
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ O2 (oxi) ra SiO2 (Silic dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ O2 (oxi) ra SiO2 (Silic dioxit)Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ Si (silic) ra SiO2 (Silic dioxit)
Xem tất cả phương trình điều chế từ Si (silic) ra SiO2 (Silic dioxit)Trong phản ứng hóa hợp, số oxi hóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. Như vậy, phản ứng hóa hợp có thể là phản ứng oxi hóa - khử hoặc không phải là phản ứng oxi hóa - khử. Phản ứng hoá học là loại phản ứng xuất hiện nhiều trong chương trình Hoá trung học cơ sở, phổ thông cho tới Ôn Thi Đại Học.
Phản ứng oxi hóa khử thường liên quan đến việc chuyển giao điện tử (electron) giữa các đối tượng hóa học. Để hiểu được trọn vẹn phản ứng oxi hoá khử bạn cần hiểu Chất khử: chất khử là chất cho electron, nói cách khác, chất khử sẽ có số oxi hoá tăng sau khi phản ứng xảy ra. Trong định nghĩa của chương trình phổ thông, chất khử cũng được gọi là chất bị oxi hoá. Chất oxi hoá: ngược lại với chất khử, là chất nhận electron. Chất oxi hoá có số oxi hoá tăng sau phản ứng. Chất oxi hoá, trong định nghĩa của chương trình phổ thông còn được gọi là chất bị khừ.
Từ Điển Phương Trình đã xây dựng một công cụ tìm kiếm mở rộng kết hợp với Google Vietnam
Click vào đây để tìm kiếm thông tin mở rộngNếu bạn nhận ra phương trình này chưa được cân bằng chính xác. Hãy click vào nút bên dưới để thông báo cho chúng mình biết nhé
Click vào đây để báo lỗiNội dung bài học Silic và hợp chất của silic chủ yếu tìm hiểu Vị trí của silic trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, cấu hình electron nguyên tử; Tính chất vật lí (dạng thù hình, cấu trúc tinh thể, màu sắc, chất bán dẫn), trạng thái tự nhiên, ứng dụng (trong kĩ thuật điện), điều chế silic (Mg + SiO2); Tính chất hoá học: Là phi kim hoạt động hoá học yếu, ở nhiệt độ cao tác dụng với nhiều chất (oxi, cacbon, dung dịch NaOH, magie).
Silic là nguyên tố phổ biến thứ hai trong vỏ trái đất, ngành công nghiệp liên quan đến silic và hợp chất của nó gọi là công nghiệp silicat rất gần gũi trong đời sống, chúng ta hãy nghiên cứu về silic và ngành công nghiệp này
Biết các tính chất đặc trưng, phương pháp điều chế silic và hợp chất của silic. Biết những ứng dụng quan trọng của silic trong các ngành kĩ thuật như luyện kim, bán dẫn, điện tử...
Hãy giúp Phương Trình Hóa Học chọn lọc những nội dung tốt bạn nhé!
Các bài học trong sách giáo khoa có sử dụng phương trình hóa học này:
Bài 17. Silic và hợp chất của silic" Bài 30. Silic. Công nghiệp silicat." Bài 22. Silic và hợp chất của silic"(oxygen)
2Cu(NO3)2 => 2CuO + 4NO2 + O2 2H2O => 2H2 + O2 2KNO3 => 2KNO2 + O2 Xem tất cả phương trình tạo ra O2(silicon)
2C + SiO2 => 2CO + Si 2Zn + SiCl4 => Si + 2ZnCl2 2CaC2 + 3SiO2 => 2CaO + 4CO + 3Si Xem tất cả phương trình tạo ra Si(silicon dioxide)
5O2 + 2SiO2 + 2CuFeS2 => 2Cu + 4SO2 + 2FeSiO2 2F2 + SiO2 => O2 + SiF4 2C + SiO2 => 2CO + Si Xem tất cả phương trình tạo ra SiO2Cập Nhật 2021-03-08 10:11:42pm
Doanh thu từ quảng cáo giúp chúng mình duy trì nội dung chất lượng cho website - vì sao chúng mình phải đặt quảng cáo ? :D