Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

4HClO4 + P4O10 → 2Cl2O7 + 4HPO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

HClO4 | Axit percloric | chất lỏng + P4O10 | Phospho pentoxit | chất rắn = Cl2O7 | Diclo heptoxit | + HPO3 | Axit meta-phosphoric | chất lỏng , Điều kiện


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng HClO4 + P4O10

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng HClO4 + P4O10

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng HClO4 + P4O10

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về HClO4 (Axit percloric)

  • Nguyên tử khối: 100.4585
  • Màu sắc: không màu
  • Trạng thái: chất lỏng
HClO4-Axit+percloric-997

Axit pecloric được điều chế chủ yếu để tạo ra amôni peclorat, chất này được sử dụng để chế tạo nhiên liệu tên lửa. Sự phát triển của ngành công nghiệp tên lửa đã đẩy mạnh sản xuất axit pecloric. Nhiều triệu tấn axit pecloric được sản xuất mỗi năm. Ứng dụng trong hóa học Axit pecloric, là một trong...

Thông tin về P4O10 (Phospho pentoxit)

  • Nguyên tử khối: 283.8890
  • Màu sắc: bột trắng dễ chảy rữa mùi hăng
  • Trạng thái: chất rắn
P4O10-Phospho+pentoxit-1492

Phốtpho pentôxít là một chất khử nước mạnh, như chỉ ra bởi bản chất tỏa nhiệt trong sự thủy phân nó: P4O10 + 6 H2O → 4 H3PO4 (–177 kJ) Tuy nhiên, việc sử dụng nó để làm khô bị hạn chế do nó có xu hướng tạo ra một lớp che phủ bảo vệ dạng nhớt ngăn cản sự khử nước tiếp theo của vật liệu còn lại....

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Cl2O7 (Diclo heptoxit)

  • Nguyên tử khối: 182.9018
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Cl2O7-Diclo+heptoxit-505

Diclo heptoxit là chất lỏng không màu, thủy phân sẽ tạo thành axit pecloric Diclo heptoxit được sản xuất bằng cách chưng cất axit pecloric với sự có mặt của chất khử nước là photpho pentoxit: 2 HClO4 + P4O10 → Cl2O7 + H2P4O11 Ngoài ra, điclo heptoxit còn được điều chế bằng cách nhiệt phân axit ...

Thông tin về HPO3 (Axit meta-phosphoric)

  • Nguyên tử khối: 79.97990 ± 0.00097
  • Màu sắc: không màu
  • Trạng thái: chất lỏng
HPO3-Axit+meta-phosphoric-1293

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế HClO4

Xem tất cả phương trình điều chế HClO4

Các phương trình điều chế P4O10

Xem tất cả phương trình điều chế P4O10

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

PCl5Cr(CO)3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Photpho pentaclorua và chất Crom tricacbonyl

Xem thêm

HCOONa[Cu(NH3)4](OH)2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri format và chất Tetraamminecopper(II) hydroxide

Xem thêm

[Cu(NH3)4]Cl2[Cu(NH3)4]SO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetraamminecuprate(II) dichloride và chất Tetraamminecopper(II) sulfate

Xem thêm

SF6K4[Fe(CN)6]

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Lưu huỳnh hexaflorua và chất Potassium ferrocyanide

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024