Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
5H2O + 2HCl + Na2B4O7 → 2NaCl + 4H3BO3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
H2O | nước | Lỏng + HCl | axit clohidric | Chất lỏng + Na2B4O7 | Natri tetraborat | = NaCl | Natri Clorua | Chất rắn + H3BO3 | Axit boric | Rắn, Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng H2O + HCl + Na2B4O7
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng H2O + HCl + Na2B4O7
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng H2O + HCl + Na2B4O7
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về H2O (nước)
- Nguyên tử khối: 18.01528 ± 0.00044
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái: Lỏng
Nước là một hợp chất liên quan trực tiếp và rộng rãi đến sự sống trên Trái Đất, là cơ sở của sự sống đối với mọi sinh vật. Đối với thế giới vô sinh, nước là một thành phần tham gia rộng rãi vào các phản ứng hóa học, nước là dung môi và là môi trường tích trữ các điều kiện để thúc đẩy hay kìm hãm các...
Thông tin về HCl (axit clohidric)
- Nguyên tử khối: 36.4609
- Màu sắc: trong suốt
- Trạng thái: Chất lỏng
Hydro clorua là một chất khí không màu đến hơi vàng, có tính ăn mòn, không cháy, nặng hơn không khí và có mùi khó chịu ở nhiệt độ và áp suất thường. Dung dịch của khí HCl trong nước được gọi là axit clohidric. Axit clohidric thường được bán trên thị trường dưới dạng dung dịch chứa 28 - 35 % thường ...
Thông tin về Na2B4O7 (Natri tetraborat)
- Nguyên tử khối: 201.2193
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Natri tetraborat hay là Borax là các khối tinh thể màu trắng, không mùi; mất nước kết tinh khi đun nóng, với độ nóng chảy từ 75 đến 320 °C; nung chảy thành một khối thủy tinh ở nhiệt đỏ (thủy tinh borax); tan trong nước, glixerol; không hòa tan trong rượu. Trên thị trường hiện nó có các dạng sau: B...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaCl (Natri Clorua)
- Nguyên tử khối: 58.4428
- Màu sắc: kết tinh màu trắng hay không màu
- Trạng thái: Chất rắn
Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặ...
Thông tin về H3BO3 (Axit boric)
- Nguyên tử khối: 61.8330
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn
1. Trong công nghiệp: Việc sử dụng công nghiệp chính của axit boric là trong sản xuất sợi thủy tinh monofilament thường được gọi là sợi thủy tinh dệt. Sợi thủy tinh dệt được sử dụng để gia cố nhựa trong các ứng dụng từ thuyền, đến đường ống công nghiệp đến bảng mạch máy tính Trong ngành công ng...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế H2O
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 70
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→ 4 + +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
168 - 185
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế HCl
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
Iron powder (Fe)
Các phương trình điều chế Na2B4O7
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
→ 10 +
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 380
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
room temperature
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
NxOy và MgSO3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Oxit Nito và chất Magne sulfit
Xem thêmMg3(BO3)2 và H2B4O7
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magne borat và chất Acid pyroboric
Xem thêmMgNH4PO4 và K2MnF6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ammonium magnesium phosphate và chất Potassium hexafluoromanganate
Xem thêmMnF3 và KSbF6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Manganese(III) fluoride và chất Potassium hexafluoroantimonate
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024