Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình

FeCl2 + Na2S → FeS + 2NaCl | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

FeCl2 | sắt (II) clorua | chất rắn + Na2S | natri sulfua | chất rắn = FeS | sắt (II) sulfua | Chất rắn dạng bột hoặc dạng viên + NaCl | Natri Clorua | Chất rắn , Điều kiện cho FeCl2 tác dụng với Na2S., Xuất hiện kết tủa đen Sắt sunfua (Fes).


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng FeCl2 + Na2S

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng FeCl2 + Na2S

Quá trình: cho FeCl2 tác dụng với Na2S.

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng FeCl2 + Na2S

Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa đen Sắt sunfua (Fes).

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về FeCl2 (sắt (II) clorua)

  • Nguyên tử khối: 126.7510
  • Màu sắc: xám
  • Trạng thái: chất rắn
FeCl2-sat+(II)+clorua-85

Sắt(II) clorua là một hợp chất hóa học có công thức là FeCl2. Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu vàng lục. Trong không khí, nó dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá ...

Thông tin về Na2S (natri sulfua)

  • Nguyên tử khối: 78.0445
  • Màu sắc: không màu, hút ẩm
  • Trạng thái: chất rắn
Na2S-natri+sulfua-142

Nó được dùng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy trong chu trình Kraft. Nó dùng để xử lý nước như chất loại bỏ tạp chất oxi, trong công nghiệp nhiếp ảnh để ngăn các dung dịch tráng phim khỏi oxi hoá, làm chất tẩy trong công nghiệp in ấn, làm tác nhân khử clo và lưu huỳnh, và trong nghề da để ...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về FeS (sắt (II) sulfua)

  • Nguyên tử khối: 87.9100
  • Màu sắc: Màu xám
  • Trạng thái: Chất rắn dạng bột hoặc dạng viên
FeS-sat+(II)+sulfua-89

- Là một sắc tố trong gốm sứ, thuốc nhuộm tóc và hộp đựng thủy tinh - Xử lý khí thải và giảm ô nhiễm kim loại nặng - Để tổng hợp hydro sunfua trong phòng thí nghiệm ...

Thông tin về NaCl (Natri Clorua)

  • Nguyên tử khối: 58.4428
  • Màu sắc: kết tinh màu trắng hay không màu
  • Trạng thái: Chất rắn
NaCl-Natri+Clorua-150

Trong khi phần lớn mọi người là quen thuộc với việc sử dụng nhiều muối trong nấu ăn, thì họ có thể lại không biết là muối được sử dụng quá nhiều trong các ứng dụng khác, từ sản xuất bột giấy và giấy tới cố định thuốc nhuộm trong công nghiệp dệt may và sản xuất vải, trong sản xuất xà phòng và bột giặ...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế FeCl2

Xem tất cả phương trình điều chế FeCl2

Các phương trình điều chế Na2S

Xem tất cả phương trình điều chế Na2S

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

Mn3O4K3MnO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Mangan (III) oxit và chất Kali hypomanganat

Xem thêm

MgC2Li2C2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie Cacbua và chất Liti Cacbua

Xem thêm

K2SiO3HMnO4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali metasilicat và chất Axit pemanganic

Xem thêm

BeSO4Li2S

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Beri sulfat và chất Liti sunfua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 13/12/2024