Ammoni format là muối amoni của axit fomic có công thức là HCOONH4. Nó là chất rắn màu trắng, có mùi amoniac yếu, hút ẩm, tan được trong nước
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Ammoni format và chất Ion hidro cacbonat
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ammoni format và chất Ion hidro cacbonat
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Ammoni format và chất Ion hidro cacbonat
Tính chất | Ammoni format | Ion hidro cacbonat |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Ammoni format | Ion hidro cacbonat |
Tên tiếng Anh | Formic acid ammonium; Ammonium formate; Formic acid ammonium salt | Hydrogen carbonate ion |
Nguyên tử khối | 63.0559 | |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình HCOONH4 tham gia | Phương trình HCO3− tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế HCOONH4 | Phương trình điều chế HCO3− |
Chất hoá học HCO3− (Ion hidro cacbonat)
Ion hidro cacbonat hay hydrocacbonat tạo ra từ việc loại bỏ một proton từ axit cacbonic. Nó có vai trò như một chất chuyển hóa ở người, ở Saccharomyces cerevisiae, và của Escherichia coli, chất chuyển hóa của chuột. Nó là một bazơ liên hợp của một axit cacbonic, một axit liên hợp của một cacbonat. Bicarbonate đóng một vai trò sinh hóa quan trọng trong hệ thống đệm pH sinh lý. Các muối vô cơ có chứa gốc -HCO3, là một yếu tố quan trọng trong việc xác định độ pH của máu và nồng độ của các ion bicarbonat được điều chỉnh bởi thận. Mức độ trong máu là một chỉ số về khả năng dự trữ kiềm hoặc khả năng đệm.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế HCOONH4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
Cu2SO4(OH)2 và Na2Cu(OH)4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Đồng(II) hidroxit sunfat và chất Disodium tetrahydroxidecuprate(II)
Xem thêmNa4FeO3 và FeHPO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetrasodium Oxoferrat(II) và chất Sắt(II) hidro photphat
Xem thêm(HCOO)2Mg và (NH4)2PtCl6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Magie format và chất Amoni hexacloroplatinat
Xem thêm(NH4)3VS4 và Na2S2O6
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni Ortothiovanadat và chất Natri dithionat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.