Coban(III) hidroxit là bột màu nâu đen hoặc xanh lá cây đậm, có thể tạo phức với amonia. Dạng màu nâu đen là một chất rắn ổn định, bột màu xanh lá cây đậm tạo thành khá ổn định ở nhiệt độ nitơ lỏng, nhưng ở nhiệt độ phòng nó chuyển sang màu nâu sẫm trong vòng vài ngày.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Coban(III) hidroxit và chất Coban sunfua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Coban(III) hidroxit và chất Coban sunfua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Coban(III) hidroxit và chất Coban sunfua
Tính chất | Coban(III) hidroxit | Coban sunfua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Coban(III) hidroxit | Coban sunfua |
Tên tiếng Anh | Cobalt(III) trihydroxide | carbonyl sulfide |
Nguyên tử khối | 109.9552 | 60.0751 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình Co(OH)3 tham gia | Phương trình CoS tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế Co(OH)3 | Phương trình điều chế CoS |
Chất hoá học CoS (Coban sunfua)
Coban sunfua là chất rắn màu đen (alpha), tinh thể màu đỏ xám (beta), tan nhẹ trong acid, không tan trong nước. Phân hủy khi đun nóng. Khi đun nóng tạo ra khí độc và khói gây khó chịu bao gồm hydro sunfua và oxit lưu huỳnh. Phản ứng với chất oxi hóa mạnh.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế Co(OH)3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
t0
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế CoS
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
CH3COOH
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
V(C5H5)2 và VCl3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bis(eta-cyclopentadienyl)vanadium và chất Vanadi(III) clorua
Xem thêmCr(C5H5)2 và FeS2O3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Bis(eta-cyclopentadienyl)chromium và chất Sắt(II) Thiosunfat
Xem thêmReO3Cl và VCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Clorotrioxorheni(VII) và chất Vanadi diclorua
Xem thêmC5H5 và FeSO3.2,75H2O
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 2,4-Cyclopentadienide và chất Sắt(II) sunfit 2,75 hidrat
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.