Dichlorodifluoromethane là chất khí không màu, có mùi nhẹ, thường được bán dưới tên thương hiệu Freon-12. Việc sản xuất nó đã bị cấm ở một số nước vì lo ngại về tác động gây hại của nó đối với tầng ôzôn. Việc sử dụng được phép duy nhất của nó là làm chất chống cháy trong tàu ngầm và máy bay. Nó có thể hòa tan trong nhiều dung môi hữu cơ. CFC ban đầu được sản xuất bởi công ty cổ phần Dupont, được sử dụng như là chất làm lạnh cho tất cả mọi thứ từ máy lạnh, tủ lạnh vì họ cho là không độc hại và cực kỳ trơ.
Tìm kiếm chất hóa học
Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Điểm khác nhau giữa chất Diclorodiflorometan và chất Cacbon tetraclorua
So sánh các tính chất vật lý, hoá học giữa chất Diclorodiflorometan và chất Cacbon tetraclorua
Giới thiệu
Điểm khác nhau giữa chất Diclorodiflorometan và chất Cacbon tetraclorua
Tính chất | Diclorodiflorometan | Cacbon tetraclorua |
---|---|---|
Tên tiếng Việt | Diclorodiflorometan | Cacbon tetraclorua |
Tên tiếng Anh | freon-12 | tetrachloromethane |
Nguyên tử khối | 120.9135 | 153.8227 |
Khối lượng riêng (kg/m3) | ||
Nhiệt độ sôi (°C) | ||
Màu sắc | ||
Độ âm điện | ||
Năng lượng ion hoá thứ nhất | ||
Phương trình tham gia | Phương trình CCl2F2 tham gia | Phương trình CCl4 tham gia |
Phương trình điều chế | Phương trình điều chế CCl2F2 | Phương trình điều chế CCl4 |
Chất hoá học CCl4 (Cacbon tetraclorua)
Cacbon tetraclorua là một chất lỏng trong, không màu, dễ bay hơi và rất ổn định, được sử dụng làm dung môi cho dầu và chất béo, làm chất làm lạnh và chất giặt khô. Phơi nhiễm hàm lượng cao của cacbon tetraclorua có thể ảnh hưởng tới hệ thần kinh trung ương và làm suy thoái gan và thận cũng như có thể gây ra hôn mê và thậm chí gây tử vong. Phơi nhiễm lâu dài có thể gây ra ngộ độc gan và tổn thương thận hay gây ra ung thư Cacbon tetraclorua là một hóa chất được sản xuất không có trong tự nhiên, không cháy và không hòa tan trong nước. Vì những tác hại của nó, những việc sử dụng này hiện đã bị cấm và nó chỉ được sử dụng trong một số ứng dụng công nghiệp.
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế CCl2F2
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
liquid HF
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế CCl4
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
FeCl3
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
CHCl2CH2Cl và CH3CHCl2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,1,2-Tricloroetan và chất 1,1-Dicloroetan
Xem thêmCH2CCl2 và SnO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất 1,1-Dicloroeten và chất Thiếc (IV) oxit
Xem thêmSn và C6H5NO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thiếc và chất Nitrobenzen
Xem thêmSOBr2 và C6H5CHBrCH3
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Thionyl bromua và chất (1-Bromoetyl)benzen
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.