Tìm kiếm chất hóa học

Hãy nhập vào chất hoá học để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: có thể tìm nhiều chất cùng lúc mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: Na Fe

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Chất Hóa Học - C5H12 - Pentan

C5H12 - Pentan. Phân tử khối 72.1488g/mol. Tên tiếng anh pentane N-pentan là chất lỏng trong suốt không màu, có mùi giống dầu mỏ, không tan...


Chất hoá học C5H12 (Pentan)

N-pentan là chất lỏng trong suốt không màu, có mùi giống dầu mỏ, không tan trong nước, nổi trên mặt nước. Hơi nặng hơn không khí. Nó...

C5H12-Pentan-389

Thông tin chi tiết về chất hoá học C5H12

Pentan
pentane

Tính chất vật lý

  • Nguyên tử khối: 72.1488
  • Khối lượng riêng (kg/m3): chưa cập nhật
  • Nhiệt độ sôi (°C): chưa cập nhật
  • Màu sắc: chưa cập nhật

Tính chất hoá học

  • Độ âm điện: chưa cập nhật
  • Năng lượng ion hoá thứ nhất: chưa cập nhật

Ứng dụng trong thực tế của C5H12

Thành phần trong nhiên liệu động cơ và hàng không; trong các quy trình chiết xuất bằng dung môi, như một dung môi phòng thí nghiệm thông thường, và như một dung môi trung bình cho các phản ứng trùng hợp; làm nguyên liệu để sản xuất olefin và các hóa chất công nghiệp khác như amyl clorua. Pentane được sử dụng trong sản xuất nước đá và nhiệt kế nhiệt độ thấp.

Phụ gia trong ô tô, hàng không và nhiên liệu nông nghiệp.

Sản xuất nước đá nhân tạo, nhiệt kế nhiệt độ thấp, quy trình chiết xuất dung môi, tác nhân thổi trong chất dẻo (ví dụ: polystyrene giãn nở), thuốc trừ sâu.

Một số hình ảnh khác về C5H12

C5H12-Pentan-389 C5H12-Pentan-389

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình có C5H12 tham gia phản ứng

Xem tất cả phương trình có C5H12 tham gia phản ứng

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CH2OHCOOCH3CH2OHCOONa

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Metyl glycolat và chất Natri glycollat

Xem thêm

ClH3NCH2COOHHOCH2COOH

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Glycine hydrochloride và chất Axit glycolic

Xem thêm

H2NCH2COOC2H5Cs2S.4H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Etyl Aminoaxetat và chất Xezi sunfua tetrahidrat

Xem thêm

CsHSO4Cs2CO3.3,5H2O

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Xezi hidro sunfat và chất Xezi cacbonat 3.5 hidrat

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024