Tìm kiếm bài học hóa học

Hãy nhập vào bài học bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Bài 28. Công thức phân tử hợp chất hữu cơ

• Biết cách thiết lập công thức đơn giản nhất từ kết quả phân tích nguyên tố. • Biết cách tính phân tử khối và cách thiết lập công thức phân tử.


I - CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT

1. Công thức phân tử và công thức đơn giản nhất

hinh-anh-bai-28-cong-thuc-phan-tu-hop-chat-huu-co-336-0

Công thức phân tử cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử.

Công thức đơn giản nhất cho biết tỉ lệ số nguyên tử các nguyên tố có trong phân tử (biểu diễn bằng tỉ lệ các số nguyên tối giản).

Công thức phân tử (chẳng hạn CxHyOzNt) có thể trùng hoặc là bội số của công thức đơn giản nhất (CpHqOrNs):

CxHyOzNt=(CpHqOrNs)n,n có thể là 1 hoặc 2,3,...

x:y:z:t=p:q:r:s

2. Thiết lập công thức đơn giản nhất

a) Thí dụ

Từ tinh dầu hoa nhài người ta tách được hợp chất A có chứa cacbon, hiđro và oxi.

Phân tích định lượng cho kết quả: 73,14%C;7,24%H. Hãy thiết lập công thức đơn giản thức của A.

Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz.

Thiết lập công thức đơn giản nhất của A là lập tỉ lệ x:y:z ở dạng các số nguyên tối giản.

x:y:z=73,14 / 12 : 7,24/ 1 : 19,62 / 16=6,095 : 7,240 : 1,226

=6,095 / 1,226 : 7,240 / 1,226 : 1,226 / 1,226=4,971 : 5,905 : 1,000=5 : 6 : 1

Công thức đơn giản nhất của A là: C5H6O

Công thức phân tử của A có dạng: C5nH6nOn hoặc (C5H6O)n với n có thể bằng 1,2,3,...

b) Tổng quát

Từ kết quả phân tích nguyên tố hợp chất CxHyOzNt, ta lập tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử rồi chuyển tỉ lệ đó thành tỉ số tối giản các số nguyên p,q,r,s thì được công thức đơn giản nhất:

x:y:z:t=%C / 12 : %H / 1 : %O / 16; %N / 14 =...=p:q:r:s

II - THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ

1. Xác định khối lượng mol phân tử

Đối với chất khí và chất lỏng dễ hóa hơi, người ta xác định khối lượng mol phân tử dựa vào tỉ khối của chúng (ở thể khí) so với một chất khí đã biết theo công thức:

MA=MB.dA/B ;  MA=29.dA/kk

Đối với chất rắn và chất lỏng khó hóa hơi, người ta đo độ giảm nhiệt độ đông đặc hoặc đo độ tăng nhiệt độ sôi của dung dịch so với dung môi (xem phần tư liệu) và tính được khối lượng mol phân tử của chất tan không bay hơi, không điện li. Ngày nay, người ta thường dùng phương pháp phổ khối lượng để xác định khối lượng mol phân tử.

2. Thiết lập công thức phân tử

a) Thí dụ

Từ tinh dầu hoa nhài, người ta tách được hợp chất A có chứa cacbon, hiđro và oxi. Phân tích định  lượng cho kết quả : 73,14%C;7,24%H. Biết phân tử khối lượng của A là 164. Hãy xác định công thức phân tử của A.

* Thiết lập công thức phân tử của A qua công thức đơn giản nhất.

Từ số liệu phân tích nguyên tố, ở mục I.2, chúng ta đã thiết lập được công thức đơn giản nhất của A là C5H6O.

Đặt công thức phân tử của A là CxHyOz ta có : CxHyOz=(C5H6O)n

⇒M(C5H6O)n=164⇒(5.12+6+16).n=164⇒n=2

Vậy: CxHyOz=C10H12O2

* Thiết lập công thức phân tử của A không qua công thức đơn giản nhất

Ta có: M(CxHyOz)=164;C=73.14%;H=7,24%;O=19,62%.

Vậy: x.12 / 164=73,14 / 100⇒x=164.73,14 / 12.100=9,996≈10

        y / 164=7,24 / 100⇒y=164.7,24 / 100=11,874≈12

        z.16 / 164=19,62 / 100⇒z=164.19,62 / 16.100=2,01≈2

        CxHyOz=C10H12O2

b) Tổng quát

Thiết lập công thức phân tử qua công thức đơn giản nhất là cách thức tổng quát hơn cả.

hinh-anh-bai-28-cong-thuc-phan-tu-hop-chat-huu-co-336-1

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các bài giảng hoá học liên quan

Bài 21. Tính theo công thức hóa học

Nếu biết công thức hoá học của một chất, em có thể xác định được thành phần phần trăm các nguyên tố của nó. Ngược lại, nếu biết thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất, em có thể xác định được công thức hoá học của nó.

Xem chi tiết

Bài 20. Bài thực hành số 1: Phản ứng oxi hóa – khử

Mục đích của bài Bài thực hành số 1 Phản ứng oxi hóa khử là các bước tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm Phản ứng giữa kim loại và dung dịch axit; Phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối; Phản ứng oxi hóa khử trong môi trường axit. Sử dụng dụng cụ và hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên. Quan sát, mô tả, giải thích hiện tượng thí nghiệm và viết được các phương trình hóa học.

Xem chi tiết

Bài 23.Sự ăn mòn kim loại

Hiểu được thế nào là ăn mòn kim loại

Xem chi tiết

Bài 20. Sự ăn mòn kim loại

Bài học cung cấp các kiến thức về Ăn mòn; Biết được Ăn mòn là gì, các dạng ăn mòn kim loại gồm những loại nào cũng như cách chống ăn mòn.

Xem chi tiết

Bài 12. Axit nitric và muối nitrat

Biết cấu tạo phân tử, tính chất vật lí và hiểu tính chất hoá học của axit nitric và muối nitrat. Biết phương pháp điều chế axit nitric trong phòng thí nghiệm và sản xuất axit nitric trong công nghiệp. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình phản ứng oxi hoá khử.

Xem chi tiết
Xem tất cả bài giảng hoá học

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

CrCl2CrCl3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(II) clorua và chất Crom(III) clorua

Xem thêm

CrF2CrF3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(II) florua và chất Crom(III) florua

Xem thêm

CrF4CrF5

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(IV) florua và chất Crom(V) florua

Xem thêm

CrF6CrI2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Crom(VI) florua và chất Crom(II) iodua

Xem thêm