Tìm kiếm phương trình hóa học
Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm
Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
4NaH + B(OCH3)3 → NaBH4 + 3NaOCH3 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học
NaH | Natri hydrua | Rắn + B(OCH3)3 | Trimetyl borat | Lỏng = NaBH4 | Natri borohydrua | Rắn + NaOCH3 | Natri metoxit | , Điều kiện
Giới thiệu
Thông tin chi tiết về phương trình
Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng NaH + B(OCH3)3
- Chất xúc tác: không có
- Nhiệt độ: thường
- Áp suất: thường
- Điều kiện khác: không có
Quá trình phản ứng NaH + B(OCH3)3
Quá trình: đang cập nhật...
Lưu ý: không có
Hiện tượng xảy ra sau phản ứng NaH + B(OCH3)3
Hiện tượng: đang cập nhật...
Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng
Thông tin về NaH (Natri hydrua)
- Nguyên tử khối: 23.997709 ± 0.000070
- Màu sắc: Trắng - xám
- Trạng thái: Rắn
Ba zơ mạnh NaH là một bazơ với ứng dụng rộng trong hóa hữu cơ[3]. Nó là một tác nhân khử proton thậm chí đối với cả các axít Brønsted yếu để tạo ra các dẫn xuất của natri. Các chất nền "dễ" chứa các liên kết O-H, N-H, S-H, bao gồm rượu, phenol, pyrazol, thiol. NaH đáng chú ý nhất ở chỗ nó tham g...
Thông tin về B(OCH3)3 (Trimetyl borat)
- Nguyên tử khối: 103.9128
- Màu sắc: Không màu
- Trạng thái: Lỏng
Trimethyl borat là tiền chất chính của natri borohydride bởi phản ứng của nó với natri hydride: 4 NaH + B (OCH3) 3 → NaBH4 + 3 NaOCH3 Nó là một chất chống oxy hóa dạng khí trong dòng hàn và hàn. Mặt khác, trimethyl borat không có ứng dụng thương mại được công bố. Nó đã được khám phá như một ch...
Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng
Thông tin về NaBH4 (Natri borohydrua)
- Nguyên tử khối: 37.8325
- Màu sắc: Trắng
- Trạng thái: Rắn
Bohiđrua natri hay Natri bohiđrua, Tetrahiđroborat natri hoặc Natri tetrahiđroborat là một hợp chất hóa học vô cơ có công thức hóa học NaBH4. Ở nhiệt độ phòng, nó là chất rắn màu trắng, thường gặp dưới dạng bột, là tác nhân khử chuyên ngành được sử dụng trong sản xuất dược phẩm cũng như các hợp chất...
Thông tin về NaOCH3 (Natri metoxit)
- Nguyên tử khối: 54.0237
- Màu sắc: chưa cập nhật
- Trạng thái: chưa cập nhật
Natri metoxit là một loại bột vô định hình màu trắng. Nó phản ứng với nước để tạo thành natri hydroxit, một vật liệu ăn mòn và rượu metylic, một chất lỏng dễ cháy. Nhiệt từ phản ứng này có thể đủ để đốt cháy vật liệu dễ cháy xung quanh hoặc chính natri metoxit nếu nước chỉ có một lượng nhỏ. Nó được ...
Tổng số đánh giá:
Xếp hạng: / 5 sao
Các phương trình điều chế NaH
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
250 - 400
Áp suất
pressure condition
Điều kiện khác
thường
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
> 450
Áp suất
thường
Điều kiện khác
thường
Các phương trình điều chế B(OCH3)3
Chất xúc tác
thường
Nhiệt độ
thường
Áp suất
thường
Điều kiện khác
concentrated H2SO4
Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.
Mol là gì?
Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.
Xem thêmĐộ âm điện là gì?
Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.
Xem thêmKim loại là gì?
Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.
Xem thêmNguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.
Xem thêmPhi kim là gì?
Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.
Xem thêmNhững sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết
Sự thật thú vị về Hidro
Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.
Xem thêmSự thật thú vị về heli
Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.
Xem thêmSự thật thú vị về Lithium
Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!
Xem thêmSự thật thú vị về Berili
Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.
Xem thêmSự thật thú vị về Boron
Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.
Xem thêmSo sánh các chất hoá học phổ biến.
(NH4)2SO3 và Na2SeO4
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Amoni sunfit và chất Natri selenat
Xem thêmNa2SeO3 và TeO2
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri selenit và chất Telua dioxit
Xem thêmNa4P2O7 và Mg2P2O7
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Natri pyrophosphat và chất Magie Pyrophosphat
Xem thêmK[Cr(OH)4] và K3[Fe(OH)6]
Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất kali tetrahydroxocrom(III) và chất Kali hexahydroxoferrat(III)
Xem thêmLiên Kết Chia Sẻ
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.
Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết
Cập Nhật 25/11/2024