Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Natri dithionit

chất rắn

dạng bột tinh thể màu trắng tới hơi xám llớp ngoài màu vàng chanh nhạt có mùi lưu huỳnh nhẹ

174

+

Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình

2Na2S2O4 → Na2S2O3 + Na2S2O5 | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Na2S2O4 | Natri dithionit | chất rắn = Na2S2O3 | natri thiosulfat | chất rắn + Na2S2O5 | Natri pyrosulfit | , Điều kiện Nhiệt độ > 52


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na2S2O4

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: > 52
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng Na2S2O4

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: không có

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na2S2O4

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Na2S2O4 (Natri dithionit)

  • Nguyên tử khối: 174.1071
  • Màu sắc: dạng bột tinh thể màu trắng tới hơi xám llớp ngoài màu vàng chanh nhạt có mùi lưu huỳnh nhẹ
  • Trạng thái: chất rắn
Na2S2O4-Natri+dithionit-1226

Công nghiệp Hợp chất này là muối tan được trong nước, và có thể được dùng làm chất khử trong dung dịch. Nó được dùng trong một số quá trình nhuộm công nghiệp, ở đó một thuốc nhuộm không tan khác bị khử thành muối kim loại kiềm tan được. Tính khử của natri đithionit còn dùng để loại bỏ thuốc nhuộm d...

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về Na2S2O3 (natri thiosulfat)

  • Nguyên tử khối: 158.1077
  • Màu sắc: tinh thể màu trắng
  • Trạng thái: chất rắn
Na2S2O3-natri+thiosulfat-143

Phép chuẩn độ iot Trong hóa học phân tích, ứng dụng quan trọng nhất đến từ phản ứng định lượng với iot của anion thiosunfat, khử iot thành ion iođua trong khi nó bị oxi hóa thành ion tetrathionat: 2 S2O32−(aq) + I2(aq) → S4O62−(aq) + 2 I−(aq) Do bản chất định lượng của phản ứng, cũng như sự thậ...

Thông tin về Na2S2O5 (Natri pyrosulfit)

  • Nguyên tử khối: 190.1065
  • Màu sắc: chưa cập nhật
  • Trạng thái: chưa cập nhật
Na2S2O5-Natri+pyrosulfit-1814

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế Na2S2O4

Xem tất cả phương trình điều chế Na2S2O4

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

[Pt(C2H4)Cl3]PtS

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Trichloro(ethylene)platinate(II) ion và chất Platin(II) sunfua

Xem thêm

[Pt(NH3)4][PtCl4]Pt(NH3)2Cl2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Tetraaminplatin(II) tetracloroplatinat(II) và chất Diamindicloridoplatin(II)

Xem thêm

trans-[Pt(NH3)2Cl2]K2Pt(NO2)4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Trans-Diamindicloridoplatin(II) và chất Kali tetranitroplatinat(II)

Xem thêm

PtO2[Pt(NH3)6]Cl4

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Platin Oxit và chất Hexaminplatin(IV) Clorua

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024