Tìm kiếm phương trình hóa học

Hãy nhập vào chất tham gia hoặc/và chất sản phẩm để bắt đầu tìm kiếm

Lưu ý: mỗi chất cách nhau 1 khoảng trắng, ví dụ: H2 O2

Những Điều Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Lưu ý: Vuốt sang bên trái để xem toàn bộ phương trình

Na2S + (CH3COO)2Pb → 2CH3COONa + PbS | Cân Bằng Phương Trình Hóa Học

Na2S | natri sulfua | chất rắn + (CH3COO)2Pb | chì diacetate | bột hoặc tinh thể = CH3COONa | natri acetat | bột + PbS | Chì(II) sunfua | Rắn, Điều kiện Xuất hiện kết tủa đen PbS


Thông tin chi tiết về phương trình

Điều kiện phản ứng khi cho tác dụng Na2S + (CH3COO)2Pb

  • Chất xúc tác: không có
  • Nhiệt độ: thường
  • Áp suất: thường
  • Điều kiện khác: không có

Quá trình phản ứng Na2S + (CH3COO)2Pb

Quá trình: đang cập nhật...

Lưu ý: Xuất hiện kết tủa đen PbS

Hiện tượng xảy ra sau phản ứng Na2S + (CH3COO)2Pb

Hiện tượng: đang cập nhật...

Thông tin chi tiết các chất tham gia phản ứng

Thông tin về Na2S (natri sulfua)

  • Nguyên tử khối: 78.0445
  • Màu sắc: không màu, hút ẩm
  • Trạng thái: chất rắn
Na2S-natri+sulfua-142

Nó được dùng chủ yếu trong công nghiệp giấy và bột giấy trong chu trình Kraft. Nó dùng để xử lý nước như chất loại bỏ tạp chất oxi, trong công nghiệp nhiếp ảnh để ngăn các dung dịch tráng phim khỏi oxi hoá, làm chất tẩy trong công nghiệp in ấn, làm tác nhân khử clo và lưu huỳnh, và trong nghề da để ...

Thông tin về (CH3COO)2Pb (chì diacetate)

  • Nguyên tử khối: 325.2880
  • Màu sắc: trắng hoặc không màu
  • Trạng thái: bột hoặc tinh thể
(CH3COO)2Pb-chi+diacetate-3287

Thông tin chi tiết các chất sản phẩm sau phản ứng

Thông tin về CH3COONa (natri acetat)

  • Nguyên tử khối: 82.0338
  • Màu sắc: trắng chảy rữa không mùi
  • Trạng thái: bột
CH3COONa-natri+acetat-63

1. Công nghiệp Natri axetat được dùng trong công nghiệp dệt để trung hoà nước thải có chứa axit sulfuric, và như là chất cản màu trong khi dùng thuốc nhuộm anilin. Nó còn là chất tẩy trong nghề thuộc da, và nó giúp làm trì hoãn sự lưu hoá chloropren trong sản xuất cao su nhân tạo. 2. Thực phẩm Na...

Thông tin về PbS (Chì(II) sunfua)

  • Nguyên tử khối: 239.2650
  • Màu sắc: Đen
  • Trạng thái: Rắn
PbS-Chi(II)+sunfua-1117

Trong thực tế, chì(II) sunfua là chất đầu tiên, được sử dụng làm chất bán dẫn. Chì(II) sunfua kết tinh trong mô hình natri clorua, không giống như nhiều chất bán dẫn IV-VI khác. Các hạt nano có chứa gốc sunfua và các chấm lượng tử chì đã được nghiên cứu kỹ lưỡng. Theo truyền thống, các vật liệu như...

Tổng số đánh giá:

Xếp hạng: / 5 sao

Các phương trình điều chế Na2S

Xem tất cả phương trình điều chế Na2S

Một số định nghĩa cơ bản trong hoá học.

Mol là gì?

Trong hóa học, khái niệm mol được dùng để đo lượng chất có chứa 6,022.10²³ số hạt đơn vị nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Số 6,02214129×10²³ - được gọi là hằng số Avogadro.

Xem thêm

Độ âm điện là gì?

Độ âm điện là đại lượng đặc trưng định lượng cho khả năng của một nguyên tử trong phân tử hút electron (liên kết) về phía mình.

Xem thêm

Kim loại là gì?

Kim loại (tiếng Hy Lạp là metallon) là nguyên tố có thể tạo ra các ion dương (cation) và có các liên kết kim loại, và đôi khi người ta cho rằng nó tương tự như là cation trong đám mây các điện tử.

Xem thêm

Nguyên tử là gì?

Nguyên tử là hạt nhỏ nhất của nguyên tố hóa học không thể chia nhỏ hơn được nữa về mặt hóa học.

Xem thêm

Phi kim là gì?

Phi kim là những nguyên tố hóa học dễ nhận electron; ngoại trừ hiđrô, phi kim nằm bên phải bảng tuần hoàn.

Xem thêm

Những sự thật thú vị về hoá học có thể bạn chưa biết

Sự thật thú vị về Hidro

Hydro là nguyên tố đầu tiên trong bảng tuần hoàn. Nó là nguyên tử đơn giản nhất có thể bao gồm một proton trong hạt nhân được quay quanh bởi một electron duy nhất. Hydro là nguyên tố nhẹ nhất trong số các nguyên tố và là nguyên tố phong phú nhất trong vũ trụ.

Xem thêm

Sự thật thú vị về heli

Heli là một mặt hàng công nghiệp có nhiều công dụng quan trọng hơn bong bóng tiệc tùng và khiến giọng nói của bạn trở nên vui nhộn. Việc sử dụng nó là rất cần thiết trong y học, khí đốt cho máy bay, tên lửa điều áp và các tàu vũ trụ khác, nghiên cứu đông lạnh, laser, túi khí xe cộ, và làm chất làm mát cho lò phản ứng hạt nhân và nam châm siêu dẫn trong máy quét MRI. Các đặc tính của heli khiến nó trở nên không thể thiếu và trong nhiều trường hợp không có chất nào thay thế được heli.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Lithium

Lithium là kim loại kiềm rất hoạt động về mặt hóa học, là kim loại mềm nhất. Lithium là một trong ba nguyên tố được tạo ra trong BigBang! Dưới đây là 20 sự thật thú vị về nguyên tố Lithium - một kim loại tuyệt vời!

Xem thêm

Sự thật thú vị về Berili

Berili (Be) có số nguyên tử là 4 và 4 proton trong hạt nhân của nó, nhưng nó cực kỳ hiếm cả trên Trái đất và trong vũ trụ. Kim loại kiềm thổ này chỉ xảy ra tự nhiên với các nguyên tố khác trong các hợp chất.

Xem thêm

Sự thật thú vị về Boron

Boron là nguyên tố thứ năm của bảng tuần hoàn, là một nguyên tố bán kim loại màu đen. Các hợp chất của nó đã được sử dụng hàng nghìn năm, nhưng bản thân nguyên tố này vẫn chưa bị cô lập cho đến đầu thế kỉ XIX.

Xem thêm

So sánh các chất hoá học phổ biến.

(NH4)2PdCl6Na2SnS3

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Ammonium hexachloropalladate(IV) và chất Natri thiostannat

Xem thêm

K2RuO4.H2ORu

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali ruthenat monohidrat và chất Rutheni

Xem thêm

K2[RuCl6]RuO2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Kali hexaclororuthenat(IV) và chất Rutheni dioxit

Xem thêm

RuCl3.RuCl4OsO2

Điểm khác nhau về tính chất vật lý, hoá học giữa chất Rutheni(III, IV) heptaclorua và chất Osmi dioxit

Xem thêm

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Tin Tức Thú Vị Chỉ 5% Người Biết

Cập Nhật 25/11/2024